Ký hiệu b+ b và p+ p là gì

Các chữ cái TM, TC, TH, KB... trên biển đỏ của xe quân đội sẽ cho bạn biết đây phương tiện do tổng cục, quân khu, quân đoàn, binh đoàn học viện nào quản lý.

Theo Thông tư 102/2016 của Bộ Quốc phòng về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, biển số xe của các cơ quan trực thuộc được quy định như sau:

TT

TÊN ĐƠN VỊ

KÍ HIỆU BIỂN SỐ

1

Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc phòng

TM

2

Tổng cục Chính trị

TC

3

Tổng cục Hậu cần

TH

4

Tổng cục Kỹ thuật

TT

5

Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng

TK

6

Tổng cục II

TN

7

Quân khu 1

KA

8

Quân khu 2

KB

9

Quân khu 3

KC

10

Quân khu 4

KD

11

Quân khu 5

KV

12

Quân khu 7

KP

13

Quân khu 9

KK

14

Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội

KT

15

Quân chủng Phòng không - Không quân

QA

16

Quân chủng Hải quân

QH

17

Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng

QB

18

Quân đoàn 1

AA

19

Quân đoàn 2

AB

20

Quân đoàn 3

AC

21

Quân đoàn 4

AD

22

Binh chủng Pháo binh

BP

23

Binh chủng Tăng, Thiết giáp

BB

24

Binh chủng Đặc công

BK

25

Binh chủng Thông tin liên lạc

BT

26

Binh chủng Công binh

BC

27

Binh chủng Hoá học

BH

28

Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển

BS

29

Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

BL

30

Học viện Quốc phòng

HA

31

Học viện Lục quân

HB

32

Học viện Chính trị

HC

33

Học viện Hậu cần

HE

34

Học viện Kỹ thuật Quân sự

HD

35

Học viện Quân y

HH

36

Trường Sĩ quan Lục quân 1

HT

37

Trường Sĩ quan Lục quân 2

HQ

38

Trường Sĩ quan Chính trị

HN

39

Ban Cơ yếu Chính phủ

PK

40

Cục Đối ngoại

PA

41

Cục Quân y

PY

42

Viện Khoa học và Công nghệ quân sự

PQ

43

Viên Lịch sử quân sự Việt Nam

PL

44

Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga

PX

45

Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam

PG

46

Bệnh viện Trung ương quân đội 108

PP - 10

47

Bệnh viện quân y 175

PP - 40

48

Viện Y học Cổ truyền quân đội

PP - 60

49

Lữ đoàn 144

AP

50

Binh đoàn 11

AV

51

Binh đoàn 12

AT

52

Binh đoàn 15

AN

53

Binh đoàn 16

AX

54

Binh đoàn 18

VB

55

Tập đoàn Viễn thông quân đội

VT

56

Viện thiết kế Bộ Quốc phòng

PM

57

Tổng công ty Đông Bắc

DB

58

Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng

ND

59

Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội

CB

60

Tổng công ty 36

CA

61

Tổng công ty 319

CP

62

Tổng công ty Thái sơn

CM

63

Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô

CV

64

Tổng công ty Xăng dầu quân đội

CC

65

Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất

CT

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định về biểu mẫu số đăng ký, hệ thống số phụ xe quân sự như sau:

Ký hiệu b+ b và p+ p là gì

Các loại số phụ xe quân sự.

Các xe ôtô, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã được đăng ký, trước khi đưa ra sử dụng đơn vị phải bổ sung hệ thống số phụ theo quy định.

- Nhóm chữ, số trong hệ thống số phụ do phòng (ban) xe - máy các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất, thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt và quản lý theo chế độ mật (phải thống nhất, khoa học, tránh trùng lặp); sau khi được phê duyệt cơ quan, đơn vị báo cáo Cục Xe - Máy để thống nhất quản lý.

- Nhóm chữ và số của hệ thống số phụ gồm từ 1 đến 2 nhóm chữ hoặc 1 đến 2 nhóm số, có thể kết hợp cả nhóm chữ và số; giữa 2 nhóm chữ hoặc số nối nhau bằng nét gạch ngang. Nhóm chữ (số) đầu thể hiện đơn vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp; nhóm thứ 2 thể hiện đơn vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng 2 cấp.

Ký hiệu PP là gì?

Nhựa PP (ký hiệu của Polypropylene) được đánh giá cao bởi giá thành rẻ, cách điện hiệu quả, khả năng chống thấm, kháng hóa chất và chịu va đập tốt.

Ly nhựa PP và PET khác nhau như thế nào?

Phân biệt đặc điểm:Ly Nhựa PET là nhóm ly có đặc điểm cứng dòn, màu trong và bóng loáng. dễ thấy trong các cafe, cafe mang đi đậy nắp cầu hoặc nắp bằng. Ly Nhựa PP là nhóm ly có đặc điểm mềm dẻo, đục nhẹ, bóng mờ nhẹ. Dễ thấy khi mua ly trà sữa có lớp màn nhiệt trên miệng.

Nhựa PP chịu được nhiệt độ bao nhiêu?

Số 5 - Nhựa PP (Polypropylene) - Được dùng để sản xuất các hộp đựng thực phẩm, bình đựng nước, vỏ ngoài của bình giữ nhiệt,... - Nhựa này an toàn cho sức khoẻ và chịu nhiệt lên tới 167 độ C nên có thể sử dụng trong lò vi sóng, máy rửa chén, tủ lạnh.

Ký hiệu PET 1 trên chai nhựa là gì?

Mã số 1: polyethylene terephthalate (viết tắt PETE hay PET). Đây là một trong số những loại nhựa được sử dụng phổ biến cho các sản phẩm gia dụng như chai nước khoáng, nước ngọt, bia và bao bì đóng gói.