Luật thương mại dịch sang tiến anh là gì
Trong một thế giới toàn cầu hóa, vai trò của tiếng Anh ngày càng trở nên quan trọng trong mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực thương mại. Hợp đồng thương mại tiếng Anh là một văn kiện pháp lý cần thiết trong giao dịch quốc tế. Để hiểu đầy đủ nội dung một hợp đồng thương mại, trước hết người học cần có kiến thức về tiếng anh chuyên ngành luật thương mại. Trong bài viết này, Aroma xin được giới thiệu cấu trúc của một hợp đồng thương mại tiếng Anh, được mô tả theo chức năng và từ vựng tiếng anh luật thương mại mà người học có thể gặp phải khi đọc hay dịch hợp đồng thương mại.
Một hợp đồng thương mại tiếng Anh thường có các phần sau:
Ví dụ: “Purchase Contract/Agreement” (Hợp đồng mua hàng), “Sale Contract/Agreement” (Hợp đồng bán hàng).
Phần này thường mở đầu bằng một cụm từ mô tả đặc tính của hợp đồng. Ví dụ: “This Sale and Purchase Agreement” (Hợp đồng mua và bán hàng này). Các bên tham gia hợp đồng cũng được giới thiệu ở phần này bằng cụm từ “by and between X and Y” (giữa công ty/một bên “X” và công ty/một bên “Y”) cùng với ngày, tháng và năm.
Phần này, theo thông lệ, thường được bắt đầu bằng một số điều khoản bằng từ ‘Whereas’ (xét rằng) dùng để nói rõ bối cảnh, mục đích, lý do, ý định lập hợp đồng của các bên có liên quan. Về mặt pháp lý, các điều khoản này có thể được dùng làm căn cứ để các cơ quan trọng tài hoặc tòa án giải thích nội dung chính của hợp đồng phòng khi xảy ra tranh chấp và thường được viết sau phần mở đầu (commencement) để chuyển sang nội dung chính của hợp đồng. Ví dụ:
Dịch nghĩa:
Thường được bắt đầu bởi các diễn đạt như: “The Parties Hereby Agree as follows …” (Hai bên đồng ý/thống nhất thỏa thuận các điều khoản như sau …) hoặc “Whereby it is Agreed as follows …” hoặc “NOW IT IS HEREBY AGREED by and between the parties as follows …” (Nay hai bên đồng ý các điều khoản như sau …).
Phần này thường được dùng để làm rõ nghĩa các khái niệm quan trọng (từ, cụm từ) cần thiết trong hợp đồng, việc giải thích/định nghĩa các khái niệm đó rất cần thiết trong các văn bản tiếng anh chuyên ngành luật thương mại. Ví dụ:
Dịch nghĩa:
Phần này thường được dùng để nêu việc bồi hoàn. Ví dụ: In consideration of Seller’s undertaking to sell the shareholding, Purchaser shall pay Seller on the date hereof an amount equal to the sterling equivalent of twenty thousand US dollars ($20,000). Xét đến người Bán cam đoan bán số cổ phiếu nắm giữ, người Mua phải trả cho người Bán vào ngày được nêu trong hợp đồng bằng bảng Anh tương đương 20.000 đô la Mỹ.
Phần này đề cập các luật sẽ chi phối hợp đồng. Ví dụ: This Agreement shall be governed by, and construed in accordance with, the law of England. Hợp đồng này sẽ bị chi phối bởi, và giải thích theo, luật pháp của nước Anh.
Gồm các điều khoản như: điều khoản bảo hành (warranties), điều khoản hạn chế và miễn trách nhiệm (limitation and exclusion clauses).
Điều khoản này thường bắt đầu bằng cụm từ: “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF”, tất cả đều viết hoa và thường được dịch là: “CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY”. Ví dụ: IN WITNESS WHEREOF, the parties hereto have caused this Contract to be executed in duplicate by their duly authorized officers or at the date written above. CHỨNG NHẬN DƯỚI ĐÂY: Các viên chức hoặc người đại diện có đầy đủ thẩm quyền của các bên ký hợp đồng này thành hai bản vào ngày được ghi trên \>>> Xem thêm: Học từ vựng tiếng anh chuyên ngành luật kinh tế
Các từ cổ tiếng anh chuyên ngành luật thường gặp: – the aforementioned/ the foregoing: vừa nêu, vừa đề cập – the undermentioned: dưới đây – hereinafter/ hereafter: sau đây, dưới đây – hereby: bằng cách này – herein: trong văn kiện này, tại đây – hereof: về điều này – hereto: theo điều này – herewith: cùng kèm, kèm sau đây – notwithstanding: cho dù – thereafter: sau đó – thereby: bằng cách đó – therein: trong đó – thereof: về điều đó – thereto: theo đó – therewith: với điều đó.
Trong hợp đồng thương mại thường có các kết hợp đặc trưng-các cặp từ đồng nghĩa và gần đồng nghĩa, đôi lúc là ba từ nhưng thường là hai từ. Các từ như thế có thể là danh từ: “terms and conditions” (điều khoản và điều kiện); có thể là động từ: “make and enter” (ký kết và bắt đầu thực hiện); có thể là tính từ: “null and void” (không có giá trị) và thậm chí là giới từ: “by and between” (giữa, các bên).
Một số từ vựng tiếng anh luật thương mại vay mượn từ tiếng Pháp thường được dùng trong: effect (hiệu quả, hiệu lực), assurance (bảo đảm), signed (đã ký), agreeing (đồng ý), rules (luật lệ), terms (điều khoản), conditions (điều kiện), date (ngày tháng), contract (hợp đồng), force majeure (sự cố bất khả kháng).
Các cặp từ có mối quan hệ lẫn nhau thường gặp trong hợp đồng thương mại như: lessor (người chủ cho thuê)/ lessee (người thuê nhà), licensor (bên cấp phép)/ licensee (bên được cấp phép).
– Shall: nghĩa phổ thông: “sẽ” dùng với ngôi thứ nhất/nghĩa chuyên ngành: “phải” dùng với ngôi thứ ba – Consideration: sự xuy sét (phổ thông)/tiền bồi hoàn (chuyên ngành) – Equity: tính vô tư (phổ thông)/tính pháp lý (chuyên ngành) Dù có nhiều loại hợp đồng trong tiếng Anh nhưng hầu hết các hợp đồng văn bản đều có chung cấu trúc gồm các điều khoản cơ bản nêu trên. “Phân tích hợp đồng qua tiếng anh chuyên ngành luật thương mại”, bạn sẽ nắm vững được cấu trúc và từ vựng trong một hợp đồng thương mại phổ biến cũng như học tập một cách có hệ thống hơn. Nếu muốn học về các văn bản tiếng anh chuyên ngành khác, bạn có thể đăng ký tìm hiểu về chương trình học tiếng anh cho người đi làm nhé! |