Mai 8 tuổi mẹ hơn Mai 35 tuổi tuổi bố bằng tuổi mẹ hỏi bố bao nhiêu tuổi

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Đề bài
  • Lời giải
  • Đề bài
  • Lời giải
Bài khác

Đề bài

Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[7 \times 6:2 = \ldots ?\]

31 ☐ 30 ☐ 21 ☐

b] \[7 \times 9:3 = \ldots ?\]

11 ☐ 21 ☐ 31 ☐

c] \[7 \times 8:2 = \ldots ?\]

18 ☐ 28 ☐ 38 ☐

Câu 2.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?

A] 4 B] 5

C] 6 D] 7

Câu 3.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống

a] \[\dfrac{1}{7}\] của 49kg là 8kg. ☐

b] \[\dfrac{1}{7}\] của 63 giờ là 9 giờ. ☐

c] \[\dfrac{1}{7}\] của 91m là 13m. ☐

d] \[\dfrac{1}{7}\] của 105km là 12km. ☐

Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

A] 25 tuổi

B] 24 tuổi

C] 28 tuổi

Câu 5.Viết [theo mẫu]

Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được \[4 \times 6 = 24\] m

a] Gấp 6kg lên 5 lần được ……….

b] Gấp 7m lên 7 lần được ……….

c] Gấp 5cm lên 4 lần được ……….

d] Gấp 12l lên 3 lần được ……….

Câu 6.Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra \[\dfrac{1}{7}\] số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?

Câu 7.Tính:

a] \[7 \times 9 + 37 = \]

b] \[7 \times 8 - 27 = \]

c] \[7 \times 10 - 15 = \]

d] \[7 \times 6 + 148 = \]

Câu 8.Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?

Câu 9.Tìm \[x\]

a] \[x \times 7 = 63\]

b] \[x \times 7 = 21\]

c] \[7 \times x = 56\]

d] \[7 \times x = 42\]

Câu 10.Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:

a] Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?

b] Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?

Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a] \[7 \times 6 : 2 = 42 : 2 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.

b] \[7\times 9 : 3 = 63 : 3 = 21\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

c] \[7\times 8 : 2 = 56 : 2 = 28\]

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2.

Phương pháp giải :

Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.

Đáp án cần chọn là C] 6.

Câu 3.

Phương pháp giải :

Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Cách giải :

Ta có : 49 : 7 = 7 [kg]

63 : 7 = 9 [giờ]

91 : 7 = 13 [m]

105 : 7 = 15 [km]

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a] S b] Đ c] Đ d] S.

Câu 4.

Phương pháp giải :

Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.

Cách giải :

Năm nay mẹ có số tuổi là :

7 x 4 = 28 [tuổi]

Đáp số : 28 tuổi.

Đáp án cần chọn là C] 28 tuổi.

Câu 5.

Phương pháp giải :

Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

a] Gấp 6kg lên 5 lần được \[6 \times 5 = 30\] kg

b] Gấp 7m lên 7 lần được \[7 \times 7 = 49\] m

c] Gấp 5cm lên 4 lần được \[5 \times 4 = 20\] cm

d] Gấp 12l lên 3 lần được \[12 \times 3 = 36\]l

Câu 6.

Phương pháp giải :

Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.

Cách giải :

An lấy ra số quả táo là:

\[56:7 = 8\] [quả]

Đáp số: 8 quả.

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a] \[7 \times 9 + 37\]

\[ = 63 + 37\]

\[ = 100\]

b] \[7 \times 8 - 27\]

\[ = 56 - 27\]

\[ = 29\]

c] \[7 \times 10 - 15\]

\[ = 70 - 15\]

\[ = 55\]

d] \[7 \times 6 + 148\]

\[ = 42 + 148\]

\[ = 190\]

Câu 8.

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.

- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.

Cách giải :

Tuổi của bố An là:

\[7 \times 5 = 35\] [tuổi]

Bố hơn An số tuổi là:

\[35 - 7 = 28\] [tuổi]

Đáp số: 28 tuổi.

Câu 9.

Phương pháp giải :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a] \[x \times 7 = 63\]

\[x = 63:7\]

\[x = 9\]

b] \[x \times 7 = 21\]

\[x = 21:7\]

\[x = 3\]

c] \[7 \times x = 56\]

\[x = 56:7\]

\[x = 8\]

d] \[7 \times x = 42\]

\[x = 42:7\]

\[x = 6\]

Câu 10.

Phương pháp giải :

a] Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.

b] Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.

Cách giải :

a] Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:

\[27 \times 3 = 81\] [cây]

b] Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:

\[27 + 81 = 108\] [cây]

Đáp số: a] 81 cây b] 108 cây

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3

    Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3

  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 162 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 149 SGK Toán 3
  • Bài 1, 2, 3, 4 trang 168 SGK Toán 3
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 3 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Bài toán tính tuổi nâng cao lớp 2

Câu 1: Hiện nay bố Lan 38 tuổi còn ông nội Lan 64 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của ông nội Lan và bố Lan khi tuổi ông nội Lan bằng tuổi bố Lan hiện nay?

Trả lời: Tổng số tuổi của bố Lan và ông nội Lan khi tuổi bố Lan bằng tuổi ông nội Lan hiện nay là:……tuổi

Câu 2: Hiện nay Nam 15 tuổi, bố Nam 42 tuổi. Tuổi của ông nội Nam bằng tổng số tuổi của 2 bố con Nam sau 8 năm nữa. Tính tuổi của ông nội Nam hiện nay?

Trả lời: Tuổi của ông nội Nam hiện nay là:……tuổi

Câu 3: Hiện nay anh 21 tuổi, em 15 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là:……tuổi

Câu 4: Năm nay Hoa 6 tuổi. Mẹ Hoa hơn Hoa 26 tuổi. Hỏi khi tuổi Hoa bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa là bao nhiêu?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con Hoa lúc đó là:……tuổi

Câu 5: Hiện nay con 8 tuổi, mẹ 33 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con sau 4 năm nữa là:……tuổi?

Trả lời: …………..

Câu 6: Khi con 8 tuổi thì mẹ 35 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 20 tuổi?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con khi con 20 tuổi là:……tuổi

Câu 7: Năm nay Hà 6 tuổi, An 7 tuổi, Tâm 9 tuổi. Vậy đến khi tuổi Hà bằng tuổi của Tâm hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của 3 bạn là ……tuổi?

Trả lời: …………..

Câu 8: Năm nay, An kém ông số tuổi bằng số lớn nhất có hai chữ số mà tích hai chữ số của nó bằng 16. Vậy 8 năm sau, An kém ông ……tuổi?

Trả lời: …………..

Câu 9: Hiện nay tuổi của bố em là 40 tuổi còn tuổi của bà nội em là 60 tuổi. Hỏi khi tuổi bà nội em bằng tuổi bố hiện hiện nay thì tổng số tuổi của bố em và bà nội em là bao nhiêu?

Trả lời: Tổng số tuổi của bố em và bà nội em khi đó là:……tuổi

Câu 10: Hiện nay Minh 10 tuổi, mẹ Minh 30 tuổi. Tuổi bà ngoại Minh bằng tổng số tuổi của 2 mẹ con Minh sau 5 năm nữa. Tính tuổi của bà ngoại Minh hiện nay?

Trả lời: Tuổi của bà ngoại Minh hiện nay là:……tuổi

Câu 11: Hiện nay anh 22 tuổi, em 18 tuổi. Hãy tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai anh em khi đó là:……tuổi

Câu 12: Năm nay Hà 8 tuổi. Mẹ Hà hơn Hà 25 tuổi. Hỏi khi tuổi Hà bằng tuổi mẹ hiện nay thì lúc đó tổng số tuổi của hai mẹ con Hà là bao nhiêu?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con Hà khi đó là:……tuổi

Câu 13: Hiện nay con 10 tuổi, mẹ 32 tuổi. Vậy tổng số tuổi của hai mẹ con sau 5 năm nữa là:……tuổi?

Trả lời: …………..

Câu 14: Khi con 5 tuổi thì mẹ 31 tuổi. Tính tổng số tuổi 2 mẹ con khi con 15 tuổi?

Trả lời: Tổng số tuổi của hai mẹ con khi con 15 tuổi là:……tuổi

Câu 15: Năm nay Minh 7 tuổi, em gái Minh 4 tuổi, anh trai Minh 10 tuổi. Hỏi khi tuổi Minh bằng tuổi anh trai Minh hiện nay thì tổng số tuổi của ba anh em là bao nhiêu tuổi?

Trả lời: Tổng số tuổi của ba anh em khi đó là:……tuổi

Năm nay mẹ 32 tuổi con 8 tuổi hỏi sau mấy năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con sẽ bằng 50 tuổi

Home Blogs năm nay mẹ 32 tuổi con 8 tuổi hỏi sau mấy năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con sẽ bằng 50 tuổi

Mỗi năm mẹ thêm 1 tuổi thì con cũng thêm 1 tuổi vì vậy hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian. Vậy sau 5 năm nữa mẹ vẫn hơn con 25 tuổi

Ví dụ 2.

Bạn đang xem: Năm nay mẹ 32 tuổi con 8 tuổi hỏi sau mấy năm nữa thì tổng số tuổi của hai mẹ con sẽ bằng 50 tuổi

Hiện tại tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là 20 tuổi. Hỏi 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi của hai con là bao nhiêu tuổi?

Giải:

Sau 5 năm nữa mẹ thêm 5 tuổi nhưng tổng số tuổi hai con thêm 10 tuổi.

Vậy sau 5 năm nữa tuổi mẹ hơn tổng số tuổi hai con là:

20 – [10 – 5] = 15 [tuổi]

Đáp số: 15 tuổi

Ví dụ 3. Năm nay [2020] Lan 10 tuổi và em của Lan 5 tuổi. Hỏi Lan sinh năm nào?

Đến năm 2028 em của Lan mấy tuổi?

Giải:

Lan sinh năm: 2020 – 10 = 2010

Em Lan sinh năm: 2020 - 5 = 2015

Đến năm 2028 tuổi của em Lan là:

2028 – 2015 = 13 [tuổi]

Ví dụ 4. Tuổi của bố Mai, mẹ Mai và tuổi của Mai cộng lại là 70 tuổi. Mẹ và Mai co tất cả 35 tuổi. Bố hơn Mai 30 tuổi. Hỏi tuổi của mỗi người?

Giải:

Tuổi của bố Mai là: 70 – 35 = 35 [tuổi]

Tuổi của Mai là: 35 – 30 = 5 [tuổi]

Tuổi của mẹ Mai là: 70 – 35 – 5 = 30 [tuổi]

Ví dụ 5. Hiện nay em 4 tuổi, anh 10 tuổi. Hỏi mấy năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em?

Giải:

Anh hơn em số tuổi là: 10 – 4 = 6 [tuổi]

Đến khi anh gấp đôi tuổi em thì anh vẫn hơn em 6 tuổi, ta có sơ đồ:

Tuổi anh lúc sau: 6 x 2= 12 [tuổi]

Vậy sau số năm nữa tuổi anh gấp đôi tuổi em là:

12 – 10 = 2 [năm]

Đáp số: 2 năm

Ví dụ 6. Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.

Giải:

Tuổi mẹ hiện nay là: 8 x 4 = 32 [tuổi]

Mẹ hơn con số tuổi là: 32 – 8 = 24 [tuổi]

Khi tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ thì mẹ vẫn hơn con 24 tuổi.

Xem thêm: Top 3 Thuốc Ngủ Không Màu Không Mùi Không Vị, Thuốc Ngủ Mê Dạng Nước Ghb

Ta có sơ đồ tuổi mẹ và tuổi con khi đó:

Tuổi con trước đây là: 24 : [ 5 – 1 ] = 6 [tuổi]

Vậy cách đây số năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ là:

6 – 4 = 2 [năm]

Đáp số: 2 năm

Ví dụ 7. Tuổi của Hoa sau đây 3 năm gấp 3 lần tuổi của Hoa trước đây 3 năm. Hỏi hiện nay Hoa mấy tuổi?

Gỉai:

Tuổi Hoa sau đây 3 năm nhiều hơn tuổi Hoa trước đây 3 năm là: 3 + 3 = 6 [tuổi]

Biểu thị tuổi Hoa cách đây 3 năm là 1 phần, ta có sơ đồ:

Tuổi Hoa cách đây 3 năm là: 6 : [ 3 – 1 ] = 3 [tuổi]

Tuổi Hoa hiện nay: 3 + 3 = 6 [tuổi]

Đáp số: 6 tuổi

Ví dụ 8. Tuổi Tùng bằng 1/10 tuổi của bố và bằng 1/8 tuổi của mẹ. Bố hơn mẹ 8 tuổi. Hỏi Tùng bao nhiêu tuổi?

Bài giải:

Biểu thị tuổi Tùng là 1 phần thì tuổi bố là 10 phần, tuổi mẹ là 8 phần. Ta có sơ đồ:

Tuổi của Tùng là: 8 : [10 – 8] = 4 [tuổi]

Đáp số: 8 tuổi

BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

Bài 1. Mẹ sinh con năm mẹ 24 tuổi. Khi tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con thì mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?

Bài 2. Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng gấp đôi thì lúc đó tuổi anh gấp mấy lần tuổi em ?

Bài 3. Mẹ hơn con 27 tuổi. 3 năm nữa, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

Bài 4. Bố hơn con 32 tuổi. Khi con bao nhiêu tuổi thì tuổi bố gấp 5 lần tuổi con?

Bài 5. Tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi con gấp lên 4 lần thì tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con?

Bài 6. Tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi con gấp lên 5 lần thì tuổi mẹ gấp bao nhiêu lần tuổi con?

Bài 7. Mẹ hơn con 30 tuổi. 2 năm trước, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

Bài 8. Hiện nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em. Hỏi khi tuổi em tăng lên gấp đôi thì tuổi anh gấp mấy lần tuổi em?

Bài 9. Hiện nay con 12 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ?

Bài 10. Hiện nay con 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần tuổi con. Hỏi trước đây mấy năm tuổi con bằng 1/7 tuổi mẹ?

  • Xe ô tô nissan 7 chỗ cũ
  • Cho tôi nán lại tuổi 20
  • Lens 1 ngày có màu
  • Hóa giải lời nguyền tập cuối

Hướng dẫn giải toán lớp 4, toán lớp 5 chuyên đề các bài toán tính tuổi

Ngày đăng: 20/09/2018

Chuyên đề tính tuổi khá đa dạng bài tập nên đòi hỏi học sinh cần tư duy và suy luận tổng hợp. Đối với các em học toán lớp 4 thì cần nắm vững được phương pháp sơ đồ để áp dụng làm bài. Còn đối với các em học toán lớp 5 thì cần vận dụng đa dạng phần sơ đồ, tính toán các bài toán mức độ khó hơn về tính tuổi ba thời điểm, … Dưới đây hệ thống giáo dục trực tuyến vinastudy.vn sẽ hướng dẫn, phân tích chi tiết các dạng bài tập chủ đề các bài toán tính tuổi. Mời quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo !

1-Những kiến thức cần lưu ý

_Các bài toán về tính tuổi thuộc dạng toán có lời văn điển hình : tìm hai số khi biết tổng và tỉ số hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.

_Đối với dạng toán này, người ta thường dùng phương pháp chia tỉ lệ để giải, trong đó, dùng sơ đồ đoạn thẳng để biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng tuổi trong từng thời kì [trước đây, hiện nay và sau này].

_Hiệu số tuổi của hai người không thay đổi theo thời gian.

_Trong các bài toán về tính tuổi, ta thường gặp các đại lượng sau:

+ Tuổi của A và B;

+ Tổng số tuổi của A và B;

+ Hiệu số tuổi của A và B;

+ Tỉ số tuổi của A và B;

+ Các thời điểm tính tuổi của A và B [trước đây, hiện nay và sau này].

Dạng 1: Cho biết tổng và tỉ số tuổi của hai người

Ví dụ 1: Cách đây 8 năm tổng số tuổi của hai chị em bằng 24 tuổi. Hiện nay tuổi em bằng $\frac{3}{5}$ tuổi chị. Tìm tuổi của mỗi người hiện nay ?

Giải

Sau mỗi năm, mỗi người tăng lên 1 tuổi nên tổng số tuổi của hai chị em hiện nay là :

24 + 8 x 2 = 40 [tuổi]

Ta có sơ đồ sau:

Ngọc

Rất hài lòng

Các tin mới nhất

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 8 - Vinastudy - Số 13: H...

Ngày đăng: 2022/01/20

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 6 - Vinastudy - Số 13: Ô...

Ngày đăng: 2022/01/20

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 5 - Vinastudy - Số 13: Ô...

Ngày đăng: 2022/01/18

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 4 - Vinastudy - Số 13: P...

Ngày đăng: 2022/01/18

Ôn thi vào 10 môn Toán - Vinastudy - Số 12: Ôn thi...

Ngày đăng: 2022/01/17

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 8 - Vinastudy - Số 12: C...

Ngày đăng: 2022/01/17

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 7 - Vinastudy - Số 12: T...

Ngày đăng: 2022/01/17

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 6 - Vinastudy - Số 12: Ô...

Ngày đăng: 2022/01/20

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 5 - Vinastudy - Số 12: Ô...

Ngày đăng: 2022/01/12

Bổ trợ kiến thức Toán lớp 4 - Vinastudy - Số 12: H...

Ngày đăng: 2022/01/11

Video liên quan

Chủ Đề