Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức

A. L [dB]=10lnIIo

C. L [dB]=lnII0

D. L [dB]=logII0

Đáp án A

HD: Mức cường độ âm được xác định bởi công thức

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 215

Đáp án C

+ Mức cường độ âm L tại nơi có cường độ âm I được xác định bằng biểu thức

10logIIo

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 237

Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức:

A. L [dB]=10lnIIo

B. L [dB]=10lgIIo

C. L [dB]=lnII0

D. L [dB]=logII0

Đáp án A


HD: Mức cường độ âm được xác định bởi công thức

Câu hỏi hot cùng chủ đề

Mức cường độ âm L của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức

A.P4πR2B.PπR2C.10logII0D.10logI0I

Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức:

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

Phân tích: Mức cường độ âm được xác định bởi công thức

.

Chọnđápán B.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Sóng âm - Sóng cơ và sóng âm - Vật Lý 12 - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một nguồn âm phát ra âm cơ bản có tần số 75 Hz. Một người bình thường có thể nghe được tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20 kHz. Tần số họa âm lớn nhất phát ra từ nguồn âm mà người đó có thể nghe được là ?

  • Một sóng cơ hình sin truyền dọc theo trục Ox. Quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì bằng

  • Đơn vị đo cường độ âm là:

  • Ngưỡng đau của tai người là 10

    . Giả sử có một nguồn âm có kích thước nhỏ S đặt cách tai 5 m, phát âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm; lấy
    . Để âm do nguồn phát ra làm đau tai thì công suất tối thiếu của nguồn âm là ?

  • Hai nguồn phát sóng âm S1, S2 cách nhau 2 m phát ra hai dao động âm cùng tần số f = 425Hz và cùng pha ban đầu. Người ta đặt ống nghe tại M nằm trên đường trung trực của S1, S2 cách trung điểm O của nó một đoạn 4 m thì nghe âm rất to. Dịch ống nghe dọc theo đường thẳng vuông góc với OM đến vị trí N thì thì hầu như không nghe thấy âm nữa. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Đoạn MN bằng:

  • Một sóng âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nước, nhôm, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2và v3. Nhận định nào sau đây làđúng?

  • Các đặc trưng sinh lý của âm gồm:

  • Một âm thoa có tần số dao động riêng 850Hz được đặt sát miệng một ống nghiệm hình trụđáy kín đặt thẳng đứng cao 80cm. Đổ dần nước vào ống nghiệm đến độ cao 30cm thì thấy âm được khuếch đại lên rất mạnh. Biết tốc độ truyền âm trong không khí cógiá trị nằm trong khoảng

    . Hỏi khi tiếp tục đổ nước thêm vào ống thì có thêm mấy vị trí của mực nước cho âm được khuếch đại mạnh ?

  • Cường độ âm tại điểm trong môi trường truyền âm là W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I =10−7W/m2. Mức cường độ âm tại điểm A bằng:

  • Tại O có một nguồn âm [được coi là nguồn điểm] phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng, khi đi từ A đến C, cường dộ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số OA/AC:

  • Âm nghe được là sóng cơ học có tần số từ

  • Đơn vị của cường độ âm là:

  • Sóng âm truyền từ không khí vào kim loại thì:

  • Trong một buổi hòa nhạc, giải sử có 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại M có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là ?

  • Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ [một sóng dọc, một sóng ngang] truyền thẳng đến A và tới A ở hai thời điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000 m/s và 5000 m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng:

  • Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm:

  • Lượng năng lượng được sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm trong một đơn vị thời gian gọi là:

  • Chọn phát biểusai:

  • Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hương với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 [m] có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng:

  • Tại một điểm trong môi trường truyền âm có cường độ âm là I W/m2. Để tại đó mức cường độ âm tăng thêm 20 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng:

  • Tại O có một nguồn âm [được coi là nguồn điểm] phát sóng âm đẳng hướng với công suất không đổi ra môi trường không hấp thụ âm. Một người cầm máy đo cường độ âm và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng để xác định cường độ âm. Biết rằng, khi đi từ A đến C, cường dộ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số OA/AC:

  • Cường độ âm đo bằng đơn vị:

  • Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm phát ra sóng âm trong một môi trường coi như không hấp thụ và phản xạ âm thanh. Công suất của nguồn âm là 0,225 W. Cường độ âm chuẩn

    . Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 [cm] là ?

  • Biết cường độ âm chuẩn là

    W/m2. Khi cường độ âm tại một điểm là
    W/m2 thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng:

  • Một vận động viên hằng ngày đạp xe trên đoạn đường thẳng từ điểm A đúng lúc còi báo thức bắt đầu kêu, khi đến điểm B thì còi vừa dứt. Mức cường độ âm tại A và B lần lượt là 60 dB và 54 dB. Còi đặt tại O, phát âm đẳng hướng với công suất không đổi và môi trường không hấp thụ âm; góc AOB bằng 1500. Biết rằng vận động viên này khiếm thính nên chỉ nghe được mức cường độ âm từ 66 dB trở lên và tốc độ đạp xe không đổi, thời gian còi báo thức kêu là 1 phút. Trên đoạn đường AB, vận động viên nghe thấy tiềng còi báo thức trong khoảng thời gian xấp xỉ bằng:

  • Biết cườngđộâm chuẩn là 10-12W/m2. khi cườngđộâm tại mộtđiểm là 10-4W/m2thì mức cườngđộâm tạiđiểmđó bằng

  • Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bẳng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là ?

  • Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-4W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là 10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

  • Mức cường độ âm tại điểm M là L=70dB. Biết cường độ âm chuẩn là I0=10-12W/m2. Cường độ âm tại M là ?

  • Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08s. Âm do lá thép phát ra là ?

  • Một nguồn âm được coi như một nguồn điểm phát ra sóng âm trong một môi trường coi như không hấp thụ và phản xạ âm thanh. Công suất của nguồn âm là 0,225 W. Cường độ âm chuẩn

    . Mức cường độ âm tại một điểm cách nguồn 10 [cm] là ?

  • Tạiđiểm M cáchnguồnâm [coisóngâmtruyềnđiđẵnghướngvàkhôngbịmôitrườnghấpthu] mộtkhoảng 2 m cómứccườngđộâmlà 60 dB, thìtạiđiểm N cáchnguồnâm 8 m cómứccườngđộâmlà ?

  • Mộtnguồnâmlànguồnđiểmphátâmđẳnghướngtrongkhônggian. Giảsửkhôngcósựhấpthụvàphảnxạâm. Tạimộtđiểmcáchnguồnâm 10m thìmứccườngđộâmlà 80dB. Tạiđiểmcáchnguồnâm 1m thìmứccườngđộâmbằng:

  • Đối với âm cơ bản và họa âm bậc 2 do cùng một cây đàn phát ra thì:

  • Sóng âm:

  • Mức cường độ âm của một âm có cường độ âm là I được xác định bởi công thức:

  • Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng trong không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60dB, tại B là 40dB . Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB có giá trị là :

  • Các đặc trưng vật lý của âm:

  • Xét điểm M ở trong môi trường đàn hồi có sóng âm truyền qua. Mức cường độ âm tại M là L [dB]. Nếu cường độ âm tại điểm M tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm đó bằng

  • Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ngoài việc cung cấp gỗ quý, rừng còn có tác dụng gì cho môi trường sống của con người.

  • Đối với chất thải công nghiệp và sinh hoạt, Luật bảo vệ môi trường quy định:

  • Bảo vệ thiên nhiên hoang dã cần ngăn chặn những hành động nào dưới đây.

  • Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là:

  • Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên tái sinh:

  • Muốn thực hiện quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong các lĩnh vực cần có:

  • Bảo vệ chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ là nội dung cơ bản của pháp luật về:

  • Bảo vệ tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và cao quý của ai sau đây?

  • Ngăn chặn và bài trừ các tệ nạn xã hội được pháp luật quy định trong luật nào dưới đây:

  • Đâu không phải là nội dung của pháp luật về phát triển bền vững của xã hội?

Video liên quan

Chủ Đề