Mức lương gross và net là gì năm 2024

Lương net và lương gross là gì luôn là vấn đề thắc mắc chung thường gặp của người lao động. Nhiều bạn sinh viên mới ra trường thường hay nhầm lẫn hai khái niệm này. Việc nắm rõ các thông tin sẽ giúp quá trình tìm kiếm việc làm, đàm phán lương được thuận tiện và dễ dàng hơn. Cùng chúng tôi tham khảo bài viết dưới đây để biết cách phân biệt lương gross và net, đồng thời nắm rõ một số công cụ cần thiết để quá trình tính toán, chuyển đổi được chuẩn xác hơn.

Lương gross là gì?

Mức lương gross và net là gì năm 2024
Lương gross chính là tổng thu nhập mà người lao động được nhận hàng tháng

Khái niệm lương gross là gì được hiểu là tổng thu nhập mà người lao động nhận hàng hàng. Khoản tiền này sẽ bao gồm lương cơ bản, các khoản trợ cấp, hoa hồng, phụ cấp và các khoản đóng bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Có một lưu ý là không phải người lao động nào cũng phải đóng thuế TNCN. Nhà tuyển dụng sau khi phỏng vấn thường sẽ ưu tiên đề cập đến lương gross vì lương gross nhìn vào sẽ cao hơn lương net khá nhiều.

Nhưng trên thực tế, khi trừ đi các khoản phải nộp thì số tiền thực nhận sẽ không còn cao như thỏa thuận. Theo đó, người lao động khi nhận lương gross sẽ phải trích % tiền để đóng trực tiếp vào các khoản bảo hiểm xã hội (BHXH) và thuế TNCN. Cụ thể, Quyết định số 595/QĐ-BHXH đã quy định rõ ràng về mức đóng như sau:

  • Bảo hiểm xã hội: 8%
  • Bảo hiểm y tế: 1,5%
  • Bảo hiểm thất nghiệp: 1%

Từ đó, thu nhập thực nhận hàng tháng của người lao động cuối cùng sẽ là 89,5%. Như vậy khái niệm lương gross là gì là thông tin quan trọng bạn cần nắm rõ để đàm phán khi phỏng vấn. Mục đích nhằm tránh gặp phải các sai sót không đáng có trong quá trình làm việc.

Lương net là gì?

Lương net được hiểu là tiền lương thực nhận mỗi tháng của nhân viên. Khoản tiền này sẽ không bao gồm tiền BHXH, bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và thuế TNCN. Ví dụ mức lương net của bạn là 15 triệu VNĐ thì mỗi tháng bạn sẽ nhận về đúng 15 triệu đó mà không phải đóng thêm bất cứ khoản nào khác nêu trên. Thay vào đó, công ty sẽ chịu trách nhiệm đóng thay bạn các khoản đó.

Cách để phân biệt giữa lương gross và lương net

Mức lương gross và net là gì năm 2024
Lương gross và lương net là hai khái niệm mà rất nhiều người bị nhầm lẫn

Công ty/doanh nghiệp (đơn vị sử dụng lao động) trả lương net đồng nghĩa với việc các khoản BHXH, BHYT và Thuế TNCN đã được trích đóng kèm theo. Mức lương cuối cùng người lao động nhận được đã là thực nhận. Trong khi đó, lương gross hoàn toàn ngược lại. Các khoản bảo hiểm và thuế đều chưa được trích đóng, người lao động phải tự thực hiện theo đúng quy định. Vậy những khác biệt cụ thể nhất giữa lương net và gross là gì?

Về mức đóng bảo hiểm và các khoản phải nộp

  • Lương gross bao gồm: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) và thuế TNCN (nếu có).
  • Lương net không bao gồm BHXH, BHYT, BHTN và thuế TNCN.

Về ưu điểm

– Đối với hình thức lương gross

  • Người lao động hoàn toàn có thể chủ động tính được mức lương của mình trong vòng một tháng làm việc.
  • Quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động được bảo vệ tốt hơn.
  • Người lao động không bị phụ thuộc quá nhiều vào người sử dụng lao động.
  • Cải thiện năng suất và chất lượng lao động.

– Đối với hình thức lương net

  • Người lao động không phải tính toán số tiền cần nộp cho các loại bảo hiểm. Thay vào đó, chỉ cần nhận đủ số tiền lương theo quy định trong hợp đồng. Các khoản phí bảo hiểm sẽ do bên sử dụng lao động chi trả.
  • Người sử dụng lao động có thể dễ dàng quản lý số lượng lao động cũng như quy mô lao động, thuận lợi trong xây dựng các chiến lược phát triển cũng như chính sách dành cho người lao động.
  • Người sử dụng lao động có thể giảm bớt các chi phí trong quá trình xây dựng và phát triển.
  • Người lao động được hưởng trọn vẹn tiền lương hàng tháng mà không cần phải tính toán các chi phí phát sinh khác.

Về nhược điểm

Mức lương gross và net là gì năm 2024
Dù là hình thức lương nào cũng đều sở hữu nhược điểm

– Đối với hình thức lương gross

  • Người lao động buộc phải nắm rõ công thức tính và cập nhật thường xuyên các khoản lệ phí bảo hiểm để tránh các nhầm lẫn không đáng có.
  • Người sử dụng lao động dễ gặp phải khó khăn trong quá trình quản lý quy mô, số lượng người lao động cũng như hoạch định các chiến lược xây dựng, phát triển, thực hiện báo cáo tài chính hàng năm và một số chính sách liên quan đến người lao động.

– Đối với hình thức lương net

  • Người sử dụng lao động sẽ phải đảm nhận toàn bộ trách nhiệm trong việc đóng các khoản lệ phí bảo hiểm cho người lao động. Trong trường hợp này, mức đóng và mức hưởng cũng bị thấp đi.

Về chủ thể

  • Lương gross được lao động ưa chuộng hơn.
  • Lương net lại được bên sử dụng lao động chú ý hơn.

Như vậy, người lao động có thể dựa vào những đặc điểm so sánh giữa lương net và lương gross là gì để phân biệt chính xác. Hai hình thức này tuy không giống nhau nhưng thực tế cho thấy chúng có mối quan hệ vô cùng mật thiết. Đó là lương net = lương gross – tiền đóng BHXH – Tiền đóng BHYT – Tiền đóng BHTN – Thuế TNCN.

Cách tính lương gross và lương net

Để người lao động có thể chủ động trong việc tính lương gross sang net hoặc net sang gross được thuận tiện, dưới đây là cách tính lương gross và lương net online năm 2022. Cách tính này áp dụng mức giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2022 là 11.000.000 đồng/tháng.

Cách tính lương gross to net online

Mức lương gross và net là gì năm 2024
Cách tính từ lương gross sang lương net

Ví dụ: Người lao động A làm việc tại một công ty tư nhân tại Hà Nội (vùng I) với mức lương thực nhận (lương net) là 30.000.000 đồng/tháng. Lao động này không có người phụ thuộc và đây là khoản thu nhập chịu thuế TNCN duy nhất. Vậy lương gross lao động A nhận được là bao nhiêu?

Đối chiếu cách tính thủ công từ lương net sang gross

Các khoản tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN = 3.189.773 đồng, trong đó:

  • Bảo hiểm xã hội (8%) = 2.384.000 đồng
  • Bảo hiểm y tế (1.5%) = 447.000 đồng
  • Bảo hiểm thất nghiệp (1%) = 358.773 đồng

Giảm trừ gia cảnh bản thân = 11.000.000 đồng

Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc = 0 đồng

Thuế TNCN = 2.687.500 đồng. Cụ thể

Mức chịu thuếThuế suấtTiền nộpĐến 5 triệu VNĐ5%250.000Trên 5 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ10%500.000Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ15%1.200.000Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ20%737.500Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ25%0Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ30%0Trên 80 triệu VNĐ35%0Thuế TNCNTổng2.687.500

\=> Thu nhập chịu thuế = Lương net – các khoản giảm trừ + thuế TNCN = 21.687.500 đồng

Thu nhập trước thuế = Lương net + thuế TNCN = 30.000.000 + 2.687.500 = 32.687.500 đồng

Lương gross = Thu nhập trước thuế + Tiền đóng bảo hiểm = 32.687.500 + 3.189.773 = 35.877.273 đồng.

Như vậy, với mức lương net lao động A được nhận (30.000.000 đồng) thì mức lương gross tương ứng của lao động A được nhận sẽ là 35.877.273 đồng. Bên cạnh đó trong trường hợp này tổng chi phí tiền lương công ty phải trả cho lao động A sẽ là:

Lương gross35.877.273Bảo hiểm xã hội (17%)5.066.000Bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (0.5%)149.000Bảo hiểm y tế (3%)894.000Bảo hiểm thất nghiệp (1%)358.773Tổng cộng42.345.046

Cách tính lương net to gross online

Mức lương gross và net là gì năm 2024
Cách tính từ lương net sang lương gross

Ví dụ: Người lao động B làm việc tại một công ty tư nhân tại Hà Nội (vùng I) với mức lương gộp (lương gross) nhận được là 30.000.000 đồng/tháng. Lao động B không có người phụ thuộc và đây là khoản thu nhập chịu thuế TNCN duy nhất. Vậy lương net lao động B nhận được là bao nhiêu?

Đối chiếu cách tính thủ công từ lương gross sang net

Lương gross của lao động B = 30.000.000 đồng

  • Bảo hiểm xã hội (8%) = 2.384.000 đồng
  • Bảo hiểm y tế (1.5%) = 447.000 đồng
  • Bảo hiểm thất nghiệp (1%) = 300.000 đồng

\=> Các khoản tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN = 3.131.000 đồng

\=> Thu nhập trước thuế = Lương gross – tiền đóng bảo hiểm = 30.000.000 – 3.131.000 = 26.869.000 đồng

  • Giảm trừ gia cảnh bản thân = 11.000.000 đồng
  • Giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc = 0 đồng

\=> Thu nhập chịu thuế = thu nhập trước thuế – giảm trừ gia cảnh – giảm trừ người phụ thuộc = 15.869.000 đồng

Thuế thu nhập cá nhân = 1.630.350 đồng, cụ thể:

Mức chịu thuếThuế suấtTiền nộpĐến 5 triệu VNĐ5%250.000Trên 5 triệu VNĐ đến 10 triệu VNĐ10%500.000Trên 10 triệu VNĐ đến 18 triệu VNĐ15%880.350Trên 18 triệu VNĐ đến 32 triệu VNĐ20%0Trên 32 triệu VNĐ đến 52 triệu VNĐ25%0Trên 52 triệu VNĐ đến 80 triệu VNĐ30%0Trên 80 triệu VNĐ35%0Thuế thu nhập cá nhânTổng1.630.350

Như vậy lương net = (Thu nhập trước thuế – Thuế thu nhập cá nhân) = 25.238.650 đồng

Mức lương net to gross mà lao động B nhận được là 25.238.650 đồng. Trong trường hợp này người sử dụng lao động phải trả lương cho lao động B tổng số tiền là:

Lương gross30.000.000Bảo hiểm xã hội (17%)5.066.000Bảo hiểm Tai nạn lao động – Bệnh nghề nghiệp (0.5%)149.000Bảo hiểm y tế (3%)894.000Bảo hiểm thất nghiệp (1%)300.000Tổng cộng36.409.000

Trên đây là những thông tin tổng hợp liên quan đến khái niệm lương gross là gì, sự khác biệt đối với lương net. Hy vọng với những chia sẻ này đã giúp bạn có thêm được nhiều kinh nghiệm cần thiết cho quá trình tìm việc của mình cũng như biết cách tính lương gross và lương net.

Mức lương net là gì?

Nó được bắt nguồn từ một cụm từ tiếng anh “net incom” - thu nhập ròng sau khi trừ đi tất cả các chi phí và thuế. Vậy, lương net là tiền lương thực nhận của nhân viên lao động sau khi trừ đi các khoản phí như bảo hiểm, thuế thu nhập cá nhân.

Mức lương Gross là gì?

Trong đó: - Lương Gross là tổng tiền lương mỗi tháng của người lao động bao gồm lương cơ bản; các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng,… và cả các khoản đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân (nếu có) của người lao động mà doanh nghiệp chưa trích đóng.

Lương Gross 15 triệu thì nét là bao nhiêu?

Ví dụ: Mức lương Gross là 15,000,000 VND sẽ tương đương với mức lương Net 13,303,750 VND trong trường hợp đóng bảo hiểm trên lương chính thức. Vậy nên khi nhà tuyển dụng quyết định trả bạn mức lương Gross là 15,000,000 VND, nếu bạn đàm phán mức lương Net thì lương của bạn sẽ là 13,303,750 VND và ngược lại.

Lương Gross 10 triệu thì nét bao nhiêu?

Theo định nghĩa lương gross như trên, thì khi phỏng vấn xin việc, công ty trả cho bạn mức lương gross là 10 triệu, có nghĩa bạn phải trích 10,5% lương cho BHXH, BHYT, BHTN (8% BHXH, 1.5% BHYT & 1% BHTN) theo quy định của nhà nước và số tiền bạn đem về mỗi tháng là 8.950.000 VNĐ.