Neoprene rubber là gì

Nhiều nhà sản xuất sản phẩm cao su liên quan đến nhiều loại cao su tổng hợp vì nhiều lý do. Nhu cầu cao su tổng hợp trên cao su tự nhiên đã tăng rất nhanh trong thời gian gần đây. Có nhiều loại cao su tổng hợp và chúng được chia thành hai loại chính: cao su tổng hợp đa dụng và cao su đặc biệt. Cao su tổng hợp cao su thường phổ biến hơn và được sử dụng rộng rãi trong nhiều quy trình sản xuất. Cao su Neoprene và Nitril là hai loại cao su sử dụng rộng rãi. Sự khác biệt quan trọng giữa Cao su Neoprene và Nitril là Neoprene được sản xuất từ ​​quá trình trùng hợp nhũ tương của chloroprene (2-chloro-1, 3-butadiene), trong khi đó cao su Nitril được tạo ra bởi quá trình trùng hợp nhũ tương copolyme của butadien và acrylonitrile .

NỘI DUNG

1. Tổng quan và Chênh lệch khác nhau

2. Neoprene là gì 3. Cao su Nitrile là gì? 4. So sánh từng bên - Neoprene so với cao su Nitrile ở dạng Tables 5. Tóm tắt Neoprene là gì?

Neoprene là tên thương mại của

chloropren cao su

hoặc polysloroprene (CPR) . Cao su clo này là cao su ban đầu được phát triển đầu tiên trong những năm 1930, đặc biệt là đối với các ứng dụng chống dầu. Nó được tạo ra bởi quá trình trùng hợp nhũ tương của monomer chloroprene và được lưu hoá bằng oxit magiê hoặc oxit kẽm vì lưu huỳnh lưu huỳnh rất chậm. Neoprene có tính chất suy giảm oxy hóa rất tốt do sự hiện diện của nguyên tử clo trong chuỗi polyme. Hơn nữa, cao su này cho thấy khả năng kháng hóa chất tốt đối với lão hóa, bị ozon tấn công, và tia cực tím. Neoprene có đặc tính bền và cứng; do đó, nó là sức đề kháng cho thiệt hại gây ra bởi xoắn, uốn cong, và dẻo dai cao. Neoprene cũng được biết đến với tính chất chống cháy tốt. Tuy nhiên, tính chất điện của nó thấp hơn so với cao su tự nhiên. Những tính chất đặc biệt này đã làm cho cao su Neoprene được ứng dụng rộng rãi và thay thế cao su tự nhiên ở nhiều khu vực. Mặc dù ban đầu nó được phát triển để có tính chống dầu, nó cho thấy độ bền dầu thấp khi so sánh với cao su nitril. Lốp xe làm bằng chất Neoprene có đặc tính xuất sắc nhưng đắt tiền. Hình 1: Neoprene Neoprene được sử dụng rộng rãi để sản xuất dây và cáp cáp, ống, ống, và bao gồm.Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất con dấu, ủng, miếng đệm, thắt lưng, đúc, và các sản phẩm đùn. Hơn nữa, chất trám khe neoprene và chất kết dính cũng có trên thị trường. Ngoài ra, neoprene được sử dụng trong ngành sản xuất giấy và sản phẩm giấy. Trong ngành công nghiệp kỹ thuật dân dụng, các sản phẩm như tấm lót cầu, miếng đệm đất, màng chống thấm, các sản phẩm biến đổi nhựa đường được làm bằng cao su cao su Neoprene.

Cao su Nitrile là gì?

Neoprene rubber là gì

Cao su nitril còn được gọi là cao su acrylonitrile-butadien (999).

Như tên gọi của nó, cao su nitril là copolyme của acrylonitrile và butadiene và được sản xuất ở các tỷ lệ khác nhau thay đổi từ 25: 75 đến 75: 25. Không giống như các cao su tổng hợp khác, cao su nitril có tính năng chống dầu và dầu . Tuy nhiên, nó thường không được sử dụng trong ngành công nghiệp lốp do chi phí cao. Khả năng chống dầu có thể được tăng cường bằng cách tăng hàm lượng acrylonitrile. Nitrile không có tính kháng hóa chất mạnh chống lại các axit mạnh. Nó tương đối có khả năng chống tia cực tím và ozon.

Hình 02: Cao su Nitril

Cao su Nitrile được sử dụng để sản xuất bơm nhiên liệu màng, bình nhiên liệu, ống xăng, dầu bôi trơn, miếng đệm, giày chống dầu, con dấu …

Sự khác nhau giữa Neoprene và Cao su Nitrile? - Điều khác giữa bài báo trước khi bàn -> Cao su Neoprene so với Nitrile Cao su

Neoprene rubber là gì

Neoprene được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của chloroprene.

Cao su nitril được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương copolyme của butadiene và acrylonitrile.

Tính chất chống dầu và dung môi

Neoprene có tính chống chịu tốt.
Ozone và UV Resistance Neoprene có sức đề kháng rất cao.
Cao su nitrile có tính chống chịu tương đối thấp.
Chống cháy Neoprene có khả năng chịu lửa cao.
Cao su Nitrile có khả năng chịu lửa thấp.
Ứng dụng Neoprene được sử dụng cho cáp và cáp treo, ống, ống, vỏ bọc, sealants và adhesives, seal, boots, miếng đệm, thắt lưng, đúc và ép đùn sản phẩm và các sản phẩm nhúng như balloons và gloves.
Cao su nitrile được sử dụng cho bơm nhiên liệu, màng ngăn nhiên liệu, ống xăng, vòng kín dầu, miếng đệm, giày chống dầu, và niêm phong.
Tóm tắt - Neoprene vs Nitrile Rubber Neoprene là cao su clo được sản xuất bằng quá trình trùng hợp nhũ tương của chloroprene. Nó có khả năng chịu được tia cực tím và ozon, khả năng chịu lửa tốt, dầu tốt và khả năng chịu dung môi, tính chống ăn mòn và khai thác tốt. Cao su nitril là một copolyme của butadiene và acrylonitrile và có khả năng chống dầu và dung môi tuyệt vời, nhưng có độ chống ozon thấp và ozone. Đây là sự khác biệt giữa cao su Neoprene và Nitril.
Tải xuống bản PDF Neoprene vs Nitrile Rubber
Bạn có thể tải xuống phiên bản PDF của bài viết này và sử dụng nó cho các mục đích ngoại tuyến theo từng trích dẫn. Vui lòng tải xuống phiên bản PDF ở đây Sự khác biệt giữa cao su Neoprene và Nitrile. Tài liệu tham khảo:

1. Cardarelli, F. Tài liệu sách hướng dẫn: một tài liệu tham khảo máy tính để bàn súc tích. Springer Science & Business Media, 2008.

2. Sivasankar, B. Hoá học kỹ thuật (trang 145-150). New Delhi: Tata McGraw-Hill, 2008.

Hình ảnh được phép bởi:

1. "Polychloroprene" Người sử dụng Wikipedia Akane700 (CC BY-SA 3. 0) thông qua Commons Wikimedia

2. Bởi Roland. chem - Tác phẩm của chính mình (CC0) qua Commons Wikimedia

Cao su Neoprene (CR) hay còn gọi là cao su Polychloroprene có khả năng chống lão hóa và kháng ozone cao. Về cơ học, cao su neoprene có thể chịu mài mòn, uốn và xoắn liên tục, chịu va đập cực tốt. Ngoài ra Neopren còn hoạt động tốt khi tiếp xúc với dầu và hóa chất. Tấm cao su Neoprene do chúng tôi sản xuất có độ dày từ 1 - 100mm.

Neoprene rubber là gì

Gioăng cao su Neoprene (CR) làm mặt bích sử dụng trong môi trường axit nhẹ, kiềm nguyên chất và ăn mòn mạnh. Làm kín các hệ thống đường ống dẫn trong các công nghiệp hóa chất. Các ứng dụng điển hình là: dây đai, băng tải, vỏ bọc dây điện, dây cáp, giày dép, các ứng dụng trong môi trường ẩm ướt phù hợp, cán tráng lên vải, các sản phẩm có thể bơm hơi, ống cao su, ép đùn và nhiều ứng dụng khác. 

Neoprene rubber là gì

Cao su neoprene (cao su CR) hay còn gọi polychloroprene là một dòng cao su tổng hợp được sản xuất bằng cách trùng hợp gốc tự do của cloropren. neoprene thể hiện sự ổn định về mặt hóa học khá tốt và duy trì sự chịu đựng trong một phạm vi nhiệt độ rộng.

Tính chất của cao su Neoprene:

Tính chất cơ lý của cao su Neoprene:

Neoprene (cao su CR) có độ bền cơ lý tốt. Với công thức tối ưu, mức bền tương đương với cao su thiên nhiên hoặc cao su NBR.

Biến dạng dư nén của cao su CR thấp trong khoảng nhiệt độ -10 đến 145 độ C.

Tính kháng mài mòn của cao su CR tương đương cao su NBR

Nhiệt độ hoạt động: -10°C ~ 90°C

Tính chất hóa tính của cao su Neoprene:

Neoprene có khả năng kháng dầu nhiệt, kháng sự lão hóa do ánh.

Cao su Neoprene có tính kháng nổi bật với sáp, chất béo, dầu, mỡ và nhiều sản phẩm dầu mỏ khác, nó cũng kháng tốt với rượu, hydrocacbon no

Cao su Neoprene cũng thể hiện rất ít thay đổi khi tiếp xúc với axit vô cơ loãng, các dung dịch muối hay kiềm

Kháng axit H2SO4 10% ở nhiệt độ 66°C, H2SO4 50% ở nhiệt độ 38°C

Ứng dụng của cao su neoprene (CR rubber)

Cao su Neoprene được dùng làm dây đai truyền động do có độ bền kéo xé cao, tính kháng uốn dẻo tốt. Làm các thanh định hình ép đùn vì tính kháng cháy và kháng dầu Dùng làm dây điện, dây cáp

Neoprene rubber là gì

Cao su neoprene bám dính tốt với kim loại, như thép carbon, thép không gỉ, nhôm và hợp kim nhôm, đồng thau và đồng, sợi thủy tinh, nylon, rayon, acrylic và polyester khi sử dụng các chất kết dính thương mại.

Neoprene rubber là gì
Sự khác biệt giữa cao su Neoprene và Nitrile - Khoa HọC

NộI Dung:

KeyDifference - Cao su Neoprene vs Nitrile  

Nhiều nhà sản xuất sản phẩm liên quan đến cao su dựa vào các loại cao su tổng hợp do nhiều lý do khác nhau. Nhu cầu về cao su tổng hợp thay vì cao su tự nhiên đã tăng rất nhanh trong thời gian qua. Có nhiều loại cao su tổng hợp và chúng thường được phân thành hai loại, cụ thể là; cao su tổng hợp đa năng và cao su chuyên dụng. Cao su đa năng phổ biến hơn và được sử dụng rộng rãi trong nhiều quy trình sản xuất. Cao su neoprene và cao su nitrile là hai loại cao su đa năng được sử dụng rộng rãi. Sự khác biệt chính giữa cao su neoprene và nitrile là neoprene được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của chloroprene (2-chloro-1, 3-butadiene), trong khi cao su nitrile được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của copolyme butadiene và acrylonitrile.

1. Tổng quan và sự khác biệt chính 2. Neoprene là gì 3. Cao su Nitrile là gì 4. So sánh song song –Neoprene và cao su nitrile ở dạng bảng

5. Tóm tắt


Neoprene là gì?

Neoprene là tên thương mại của cao su chloroprene hoặc là polychloroprene (CPR). Cao su clo hóa này là loại cao su ban đầu được phát triển đầu tiên vào những năm 1930, đặc biệt cho các ứng dụng kháng dầu. Nó được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của monome chloroprene và được lưu hóa bằng cách sử dụng oxit magiê hoặc oxit kẽm vì quá trình lưu hóa lưu huỳnh diễn ra cực kỳ chậm. Neoprene có đặc tính phân hủy oxy hóa cực kỳ tốt do sự hiện diện của nguyên tử clo trong chuỗi polyme. Hơn nữa, loại cao su này cho thấy khả năng chống hóa chất tốt, chống lại sự lão hóa, sự tấn công của ozone và bức xạ UV. Neoprene thể hiện đặc tính kéo và độ cứng vượt trội; do đó, nó có khả năng chống lại các thiệt hại do xoắn, uốn và tăng độ dẻo dai. Neoprene cũng được biết đến với đặc tính chống cháy tốt. Tuy nhiên, tính chất điện của nó kém hơn khi so sánh với cao su tự nhiên. Những đặc tính độc đáo này đã đưa cao su neoprene đến nhiều ứng dụng của nó và thay thế cao su tự nhiên trong nhiều lĩnh vực. Mặc dù ban đầu nó được phát triển để chống dầu, nó cho thấy khả năng chống dầu thấp khi so sánh với cao su nitrile. Lốp xe làm từ cao su tổng hợp cho thấy những đặc tính tuyệt vời nhưng đắt tiền.


Neoprene rubber là gì

Neoprene được sử dụng rộng rãi để sản xuất dây và cáp, ống, ống mềm và vỏ bọc. Nó cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp ô tô để sản xuất con dấu, ủng, miếng đệm, dây đai, các sản phẩm đúc và đùn. Hơn nữa, chất bịt kín và chất kết dính dựa trên neoprene cũng có mặt trên thị trường. Ngoài ra, neoprene được sử dụng trong các ngành công nghiệp giấy và sản phẩm nhúng cao su. Trong ngành xây dựng dân dụng, các sản phẩm như đệm cầu, đệm ống đất, màng chống thấm, các sản phẩm biến tính từ nhựa đường được sản xuất bằng cao su neoprene. 

Cao su Nitrile là gì?

Cao su nitrile còn được gọi là cao su acrylonitril-butadien (NRB). Như tên của nó, cao su nitrile là một chất đồng trùng hợp của acrylonitrile và butadien và được sản xuất theo các tỷ lệ khác nhau thay đổi từ 25:75 đến 75:25. Không giống như tất cả các loại cao su tổng hợp đa năng khác, cao su nitrile có đặc tính kháng dầu và dung môi tuyệt vời. Tuy nhiên, nó không thường được sử dụng trong ngành sản xuất lốp xe do giá thành cao. Khả năng chống dầu có thể được tăng cường bằng cách tăng hàm lượng acrylonitrile của nó. Nitrile không thể hiện đặc tính bền hóa học đối với axit mạnh. Nó khá bền với bức xạ UV và ozone.


Neoprene rubber là gì

Cao su nitrile được sử dụng để sản xuất màng bơm nhiên liệu, thùng nhiên liệu, ống dẫn xăng, phớt dầu, miếng đệm, giày chống dầu, phớt, v.v.

Sự khác biệt giữa cao su Neoprene và Nitrile là gì?

Neoprene được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của chloroprene.Cao su nitrile được sản xuất bằng phản ứng trùng hợp nhũ tương của đồng trùng hợp butadien và acrylonitril.
Tính chất kháng dầu và dung môi
Neoprene có đặc tính kháng tốt.Cao su nitrile có đặc tính điện trở rất cao.
Kháng ôzôn và UV
Neoprene có sức đề kháng rất cao.Cao su nitrile có đặc tính điện trở khá thấp.
Chống cháy
Neoprene có khả năng chống cháy cao.Cao su nitrile có khả năng chống cháy thấp.
Các ứng dụng
Neoprene được sử dụng cho dây và cáp, ống, ống mềm và vỏ bọc, chất bịt kín và chất kết dính, con dấu, ủng, miếng đệm, thắt lưng, các sản phẩm đúc và đùn và các sản phẩm nhúng như bóng bay và găng tay.Cao su nitrile được sử dụng cho màng bơm nhiên liệu, thùng nhiên liệu, ống dẫn xăng, phớt dầu, vòng đệm, giày chống dầu và phớt.

Tóm tắt - Neoprene và cao su nitrile

Neoprene là một loại cao su clo hóa được sản xuất bằng cách trùng hợp nhũ tương của chloroprene. Nó có khả năng chống tia cực tím và ozone tuyệt vời, khả năng chống cháy tốt, kháng dầu và dung môi tốt, và các đặc tính kéo và khai thác tốt. Cao su nitrile là chất đồng trùng hợp của butadien và acrylonitril, có khả năng kháng dầu và dung môi tuyệt vời, nhưng khả năng chống tia cực tím và ôzôn thấp. Đây là sự khác biệt giữa cao su neoprene và nitrile.

Tải xuống phiên bản PDF của Neoprene vs Nitrile Rubber

Bạn có thể tải xuống phiên bản PDF của bài viết này và sử dụng nó cho các mục đích ngoại tuyến theo ghi chú trích dẫn. Vui lòng tải xuống phiên bản PDF tại đây Sự khác biệt giữa cao su Neoprene và Nitrile.

Người giới thiệu:

1. Cardarelli, F. Sổ tay tài liệu: một tài liệu tham khảo ngắn gọn trên máy tính để bàn. Springer Science & Business Media, 2008.
2. Sivasankar, B. Kỹ thuật hóa học (trang 145-150). New Delhi: Tata McGraw-Hill, 2008.

Hình ảnh lịch sự:

1. “Polychloroprene” của người dùng Wikipedia Akane700 (CC BY-SA 3.0) qua Commons Wikimedia
2. Bởi Roland.chem - Tác phẩm riêng (CC0) qua Commons Wikimedia