Quản lý bệnh viện là thuật ngữ chỉ việc điều hành và quản lý nguồn tài nguyên của bệnh viện bao gồm quy chế, chính sách, chế độ, luật khám chữa bệnh, bảo hiểm, các chuyên môn y tế, nguồn nhân lực, tài chính, hạ tầng cơ sở, trang thiết bị… một cách tốt nhất. Ngành Quản lý bệnh viện là ngành học chưa được nhiều người biết đến.
Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé!
1. Giới thiệu chung về ngành Quản lý bệnh viện
Quản lý bệnh viện [Mã ngành: 7720802] là ngành nghề đào tạo sinh viên cách quản lý một cơ sở chăm sóc sức khỏe [bệnh viện] có hiệu quả như một cơ sở kinh doanh. Đặc thù của loại hình này là liên quan trực tiếp đến sức khỏe và sự sống của con người với mục đích xã hội và nhân văn.
Mục tiêu đào tạo của ngành Quản lý bệnh viện đó là đào tạo được đội ngũ cán bộ công nhân viên có phẩm chất đạo đức, chính trị rõ ràng; hiểu và làm việc hiệu quả trong lĩnh vực quản lý bệnh viện. Cụ thể:
-
Biết xây dựng và tổ chức điều hành cơ sở kinh doanh, hệ thống quản trị y dược và bệnh viện.
-
Có trình độ chuyên sâu về quản lý cơ sở y tế, bệnh viện, công ty, doanh nghiệp.
-
Có hiểu biết rộng và cơ bản, thích nghi với yêu cầu đa dạng của công việc.
-
Có phương pháp luận, khả năng phân tích và kỹ năng quản trị.
-
Có khả năng tiếp cận và giải quyết các vấn đề trong tổ chức điều hành công việc có hệ thống tại các cơ sở y tế, bệnh viện và các công ty, doanh nghiệp.
2. Các trường đào tạo ngành Quản lý bệnh viện
Có rất ít các trường đào tạo ngành Quản lý bệnh viện, trên cả nước mới có một số trường đào tạo đó là:
3. Các khối xét tuyển ngành Quản lý bệnh viện
-
B00: Toán, Hóa học, Sinh học
-
B03: Toán, Sinh học, Ngữ văn
-
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
-
C01: Ngữ văn, Toán, Vật lí
-
C02: Ngữ văn, Toán, Hóa học
-
C12: Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử
4. Chương trình đào tạo ngành Quản lý bệnh viện
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG | |
Lý luận chính trị | |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin [Phần 1] |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin [Phần 2] |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam |
Khoa học xã hội | |
Môn bắt buộc | |
5 | Pháp luật đại cương |
6 | Tâm lý và kỹ năng giao tiếp |
Môn tự chọn: [Sinh viên chọn 1 trong 3 môn] | |
7 | Tiếng anh bổ sung |
8 | Kỹ năng mềm |
9 | Tiếng Việt thực hành |
Ngoại ngữ | |
10 | Tiếng Anh 1 |
11 | Tiếng Anh 2 |
12 | Tiếng Anh 3 |
Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ – Môi trường | |
13 | Tin học đại cương |
14 | Toán cao cấp |
15 | Lý thuyết xác suất thống kê |
Kinh doanh và quản lý | |
16 | Quản trị học |
17 | Marketing căn bản |
Giáo dục thể chất | |
18 | Giáo dục thể chất 1 [*] |
19 | Giáo dục thể chất 2 [*] |
20 | Giáo dục thể chất 3 [*] |
Giáo dục quốc phòng – an ninh | |
21 | Giáo dục quốc phòng [*] |
KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP | |
Kiến thức cơ sở khối ngành | |
1 | Kinh tế vi mô |
2 | Kinh tế vĩ mô |
Kiến thức cơ sở ngành | |
3 | Nguyên lý kế toán |
4 | Luật y tế |
5 | Phương pháp nghiên cứu khoa học |
Kiến thức ngành | |
6 | Quản trị nguồn nhân lực |
7 | Quản trị chiến lược |
8 | Quản trị tài chính |
9 | Quản trị chất lượng |
10 | Kế toán công |
11 | Kế toán quản trị |
12 | Thiết lập và thẩm định dự án |
13 | Kinh tế y tế |
14 | Tổ chức – Quản lý y tế |
15 | Quản lý bệnh viện |
16 | Kinh tế lượng ứng dụng |
Kiến thức bổ trợ | |
Môn bắt buộc | |
17 | Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện |
18 | Tiếng Anh quản lý bệnh viện |
19 | Quản trị môi trường |
Môn tự chọn: [Sinh viên chọn 2 trong 4 môn] | |
20 | Dân số học |
21 | Khoa học hành vi |
22 | Y đức xã hội học |
23 | Quản lý rủi ro trong bệnh viện |
Kiến thức chuyên ngành | |
Môn bắt buộc | |
24 | Quản lý chất lượng bệnh viện |
25 | Marketing trong bệnh viện |
26 | Dịch tễ học |
27 | Kiến trúc bệnh viện |
28 | Quản lý bảo hiểm y tế xã hội |
29 | Lượng giá chương trình y tế |
30 | Báo cáo chuyên đề |
· Nguyên lý thẩm định giá | |
· Quản lý Trang thiết bị y tế | |
Môn tự chọn: [Sinh viên chọn 1 trong 4 môn] | |
31 | Quản lý dược |
32 | Vệ sinh an toàn thực phẩm |
33 | Vệ sinh an toàn lao động |
34 | Giao tiếp nhân sự trong y tế |
Thực tập tốt nghiệp | |
35 | Thực hành Quản lý bệnh viện 1 |
36 | Thực hành Quản lý bệnh viện 2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế | |
37 | Khóa luận tốt nghiệp |
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp | |
38 | Quản lý y dược |
39 | Quan hệ công chúng |
40 | Quản trị Hành chính văn phòng |
Theo Đại học Hùng Vương TP. HCM
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Mặc dù ít trường giảng dạy nhưng ngành Quản lý bệnh viện lại có cơ hội việc làm rộng mở, bạn có thể làm việc tại:
-
Tổ chức điều hành cơ sở y tế, bệnh viện công lập cũng như tư nhân với nhiều vai trò khác nhau như : Giám đốc điều hành, Phó Giám đốc hay Trưởng, Phó phòng Ban chức năng.
-
Trong các cơ sở y tế hoặc các lĩnh vực phi y khoa như: quản lý trang thiết bị, con người, vật tư, các dự án, các chương trình hợp tác của các bệnh viện, các trung tâm y tế, cơ sở y tế; có khả năng tự kinh doanh trong các tổ chức y tế và ngoài y tế.
-
Quản lý điều hành và phụ trách các nhiệm vụ kinh tế và quản trị ở các cơ sở kinh doanh, sản xuất, cơ quan nghiên cứu hay giáo dục.
-
Tổ chức và điều hành hội nghị, đàm phán với đối tác.
-
Lập kế hoạch hoạt động và phát triển đơn vị.
-
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý bệnh viện.
-
Phụ tá cho Ban giám đốc các bệnh viện trong khâu điều hành.
-
Quản lý nhân viên, quản lý hồ sơ, làm ở phòng tổ chức hành chính của các bệnh viện.
-
Quản lý điều hành các cơ sở kinh doanh dịch vụ y tế…
Lời kết
Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Quản lý bệnh viện. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé!
Minh Trâm
Theo tuyensinhso.vn