Nguyên âm tiếng việt là gì
(Last Updated On: 13/09/2021 by Lytuong.net) Show Chữ viết tiếng Việt (chữ quốc ngữ) được xây dựng theo hệ thống chữ cái La- tinh. Chữ viết tiếng Việt gồm 29 chữ cái sau: a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y. Chữ cái là kí hiệu được dùng để ghi lại nguyên âm và phụ âm. Nguyên âm: Là những âm mà khi phát âm, luồng hơi đi từ trong phổi ra không gặp trở ngại gì đáng kể (Chú ý là nguyên âm là những âm không thể đánh vần được) Tiếng Việt gồm 14 nguyên âm, trong đó có 11 nguyên âm đơn và 03 nguyên âm đôi. + Nguyên âm đơn là nguyên âm được ghi lại bởi 01 chữ cái: a, ă, â, e, ê, i (y), o, ô, ơ, u, ư + Nguyên âm đôi là nguyên âm được ghi lại bởi 02 chữ cái: iê (yê, ia, ya), ươ (ưa), uô (ua). Phụ âm: Âm mà khi phát âm, luồng hơi từ phổi đi lên qua thanh hầu gặp phải cản trở đáng kể trước khi thoát ra ngoài (Chú ý phụ âm là những âm có thể đánh vần được) Tiếng Việt có 23 phụ âm: b, c, (k, q), ch, d, đ, g (gh), gi, h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, th, tr, v, x. Các phụ âm chia thành chia thành hai nhóm: phụ âm đầu và phụ âm cuối. Bảng Chữ Cái Tiếng ViệtNgoài các chữ cái, do tiếng Việt là ngôn ngữ có thanh điệu, chữ tiếng Việt còn sử dụng thêm 5 dấu để ghi thanh điệu: ` (ghi thanh huyền), ~ (ghi thanh ngã), . (ghi thanh nặng), ? (ghi thanh hỏi), ‘ (ghi thanh sắc), không dùng dấu để ghi thanh ngang (không). (Nguồn tham khảo: Giáo trình tiếng Việt Thực hành, Trường đại học Nội vụ) Nguyên âm và phụ âm là 2 yếu tố cấu thành từ quan trọng trong nhiều ngôn ngữ. Ngoài ra, phân biệt được sự khác nhau giữa nguyên âm và phụ âm là một việc làm cần thiết để hình thành cấu trúc của từ chính xác nhất. Ở bài viết dưới đây, hãy cùng du học Sunny tìm hiểu cụ thể về nguyên âm là gì và cách phân biệt nguyên âm và phụ âm, các nguyên âm cụ thể trong 3 ngôn ngữ quen thuộc là tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Hàn nhé!
Nguyên âm (Vowel)Nguyên âm là gì? (Vowel là gì?)Nguyên âm là những dao động của thanh quản, là những âm được phát ra mà không bị cản trở khi luồng khí từ thanh quản lên môi. Vị trí của nguyên âm: Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc đứng trước/sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói. Trong nhiều ngôn ngữ, nguyên âm thường được chia thành nguyên âm đơn và nguyên âm ghép. Nguyên âm là một yếu tố quan trọng cần biết khi học ngôn ngữ >> Xem thêm: Lộ trình học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu Nguyên âm đơn là gì?Nguyên âm đơn là nguyên âm mà khi phát âm nguyên âm, lưỡi và cơ quan nói khác không di chuyển và âm tiết chỉ gồm một âm vị nguyên âm duy nhất. Nguyên âm đôi là gì?Nguyên âm đôi là sự kết hợp của hai nguyên âm kế nhau trong cùng một âm tiết và lưỡi có thể di chuyển trong khi phát âm nguyên âm. Phân biệt Nguyên âm và Phụ âmĐể phân biệt rõ sự khác biệt giữa nguyên âm và phụ âm, chúng ta cần phân tích xuất phát từ khái niệm nguyên âm phụ âm là gì và cách đọc nguyên âm, phụ âm.
Nguyên âm tiếng ViệtCác nguyên âm trong tiếng Việt:
Các nguyên âm trong tiếng Việt trên tiếp tục được chia thành 3 loại:
Nguyên âm trong tiếng Việt có trong chương trình giáo dục lớp 1
Lưu ý:
Nguyên âm tiếng AnhNguyên âm trong tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, nguyên âm được gọi là Vowel. Khái niệm nguyên âm phụ âm tiếng Anh là gì đã được giải thích và phân biệt ở phần trên. Vậy cách phân chia các loại nguyên âm tiếng Anh là gì? Quy tắc phân chia các loại nguyên âm trong tiếng Anh gồm 20 âm tiết, được chia ra thành 2 loại: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi. Trong đó, nguyên âm đơn bao gồm: nguyên âm dài và nguyên âm ngắn.
Ví dụ phân biệt nguyên âm ngắn và nguyên âm dài:
Nguyên âm tiếng Anh gồm 2 loại
Mỗi nguyên âm đôi trong tiếng Anh được tạo ra bằng cách ghép các nguyên âm đơn lại với nhau.
Ví dụ một số nguyên âm đôi:
Nguyên âm tiếng HànBảng nguyên âm tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm tiếng Hàn, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng (hay còn gọi là nguyên âm ghép, được tạo thành từ sự kết hợp các nguyên âm cơ bản). Quy tắc khi viết bảng chữ cái tiếng Hàn chuẩn tuân theo trình tự từ trên xuống dưới và từ trái qua phải. Nguyên âm cơ bảnNguyên âm tiếng hàn có 10 nguyên âm cơ bản làㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ. Cụ thể:
Bảng nguyên âm tiếng Hàn gồm 21 nguyên âm tiếng Hàn Nguyên âm mở rộngNguyên âm trong tiếng hàn gồm 11 nguyên âm mở rộng (nguyên âm ghép) chi tiết như sau: 애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의.
Chú ý cách phát âm tiếng Hàn chuẩn:
>> Xem thêm: 400 động từ tiếng hàn thông dụng hàng ngày Trên đây là tất cả những kiến thức cần biết về nguyên âm, yếu tố bắt buộc tạo thành từ trong nhiều ngôn ngữ. Mong rằng qua bài viết này, các bạn có thể giải đáp câu hỏi “Nguyên âm là gì?” và những kiến thức liên quan. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào khác, hãy liên hệ hay với du học Sunny để được giải đáp nhé! |