Nhập môn công nghệ thông tin là gì

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘIVIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG——————– * ———————BÁO CÁO MÔN HỌCNHẬP MÔN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TTNhóm sinh viên thực hiện :Nguyễn Văn Lượng - CN CNTT 01 K58 - 20146959Nguyễn Thành Trung - CN CNTT 01 K58 - 20146970Trần Văn Huy - CN CNTT 01 K58 - 20146987Nguyễn Thạc Quyền - CN CNTT 01 K58 - 20146961Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Tuấn DũngTS. Vũ Văn ThiệuHÀ NỘINgày 28 tháng 11 năm 2014Lời cảm ơnChúng em xin chân thành cảm ơn thầy Vũ Văn Thiệu và thầy Nguyễn Tuấn Dũng đã cungcấp cho chúng em những kiến thức vô cùng bổ ích,cũng như tận tình giúp đỡ chúng em khitìm hiểu về CNTT nói chung và môn học này nói riêng để hoàn thành bài báo cáo này.2Lời nói đầuChúng em là những sinh viên mới bắt đầu học về ngành CNTT, đây là một ngành khoahọc mới nhưng phát triện rất nhanh do đó chúng em cần có một nền tảng kiến thức vữngchắc và phương pháp nghiên cứu hợp lý mới có thể theo kịp những bước tiến của khoa họcvà công nghệ. Dưới sự hướng dẫn của các thầy giảng dạy môn "Nhập môn CNNTT & TT"chúng em đã tìm hiểu được những kiến thức cơ bản nhất về LATEX, Scilab, Web. Đây lànhững công cụ cơ bản và cần thiết nhất để những sinh viên CNTT như chúng em có thểứng dụng cho bản thân cũng như học những môn học khác.3Tóm tắt nội dungTrong bản báo cáo này chúng em trình bày những kiến thức cơ bản nhất về LATEX, Scilabvà lập trình Web1. LATEX-Cách download, cài đặt và chạy phần mềm soạn thảo MiKTeX, Texmaker trên window-Cấu Trúc một tập tin mã nguồn-Một số lệnh đơn giản2. Scilab-Cách download, cài đặt và chạy phần mềm Scilab trên Window-Các kiểu dữ liệu và toán tử cơ bản của Scilab-Ví dụ về giải phương trình bậc hai bằng Scilab-Xử lý ma trận trong Scilab3. Thiết kế Web4Mục lụcLời cảm ơn 2Lời nói đầu 3Tóm tắt nội dung 4Mục lục 5Giới thiệu 71 Chương 1. LATEX 81.1 LATEXlà gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81.2 Cơ bản về LATEX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81.2.1 Cài đặt LATEX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 81.2.2 Các tập tin nhập liệu của LATEX . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.2.3 Khoảng trắng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.2.4 Một số ký tự đặc biệt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.2.5 Lệnh trong LATEX: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.2.6 Chú thích trong LATEX: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.3 Cấu trúc của tập tin nhập liệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 101.3.1 Lệnh documentclass . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111.3.2 Lệnh usepackage . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111.4 Tựa đề, các chương và các mục . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111.5 Soạn thảo văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111.5.1 Font . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 111.5.2 Môi trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 121.6 Soạn thảo công thức toán học . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131.6.1 Một số ký hiệu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131.6.2 Mũ, chỉ số, căn thức, phân thức . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131.6.3 Khoảng cách trong văn bản toán học . . . . . . . . . . . . . . . . . . 131.7 Chèn hình ảnh vào văn bản . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 141.8 Ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 142 Chương 2. Scilab 152.1 Giới thiệu chung . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 152.2 Cài đặt scilab . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 152.3 Các phương thức tương tác với Scilab . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 152.4 Sử dụng help trong Scilab . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 162.5 Các loại biến trong Scilab . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 182.6 Giải phương trình bậc hai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 182.7 Ma trận, vector . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 1952.7.1 Khởi tạo ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 192.7.2 Các phép toán ma trận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 203 Chương 3. HTML - XHTML, CSS, JavaScript 213.1 Một số khái niệm cơ bản về WWW . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 213.1.1 Các thành phần của Web . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 213.2 Một số công cụ thường dùng để tạo trang [X]HTML, CSS,JavaScript . . . . 213.2.1 Cách tạo file HTML . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 213.3 HTML - XHTML . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243.3.1 HTML, XHTML là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 243.3.2 Cú pháp của các tags [thẻ] trong [X]HTML . . . . . . . . . . . . . . 253.3.3 Chú thích . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 253.3.4 Cấu trúc một trang HTML - XHTML . . . . . . . . . . . . . . . . . 253.3.5 Một số thẻ hay dùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 263.3.6 Form trong [X]HTML . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 273.4 CSS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 283.4.1 CSS là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 283.4.2 Cấu trúc một quy tắc CSS . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 293.4.3 Một số thuộc tính thường dùng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 293.5 JavaScript . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 293.5.1 JavaScript là gì? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 293.5.2 Các thành phần tạo nên JavaScript . . . . . . . . . . . . . . . . . . 303.5.3 Một vài ứng dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 303.6 Một số vấn đề về thiết kế Web . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 303.6.1 Nên dùng CSS thay cho bảng, nhất là đối với cả trang web . . . . . . 303.6.2 Với các đoạn JavaScript, CSS lớn, dùng cho toàn bộ website nên đặtở file ngoài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 31Kết luận 32Tài liệu tham khảo 336Giới thiệuChúng em nhận thấy các vấn đề được các thầy cô truyền thụ là những kiến thức cơbản và hết sức quan trọng để chúng em ứng dụng trong quá trình học tập,nghiên cứu tạitrường đại học cũng như đời sống.Cụ thể:-LATEX: Đây là công cụ hữu ích để chúng em viết các bản báo cáo khoa học khi họctập,nghiên cứu các vấn đề chuyên môn.-Scilab: Đây là công cụ miễn phí nhưng lại rất mạnh mẽ để giải quyết các bài toánvà vật lý.- Web: Đây là những kiến thức cơ bản nhất để chngs em có thể tự thiết kế 1 trangweb cá nhân,hoặc nâng cao hơn nữa là 1 trang web doanh nghiệp.7Chương 1LATEX1.1 LATEXlà gì?LATEX là một hệ thống sắp chữ,một ngôn ngữ biết diễn văn bản dẫn xuất từ TEX đượcviết viết bởi Lesile Lamport. Và TEX được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vàonăm 1978.• Ưu điểm:- Soạn thảo văn bản lớn không ảnh hưởng đến tốc độ gõ. Với Microsoft Word hoặc OpenOf-fice cả tài liệu sẽ bị định dạng lại khi ta gõ.-Tài liệu viết bằng LATEX thường có vẻ chuyện nghiệp hơn các tài liệu khác.-Gõ các công thức,ký hiệu nhanh và tiện lợi hơn. Thuận tiện cho viết báo cáo khoa học.-Hoàn toàn miễn phí-Kích thước mã nguồn khiêm tốn.• Nhược điểm:-Không nhìn thấy trực tiếp văn bản khi gõ-Phải nhớ tên lệnh-Khó khăn cho người mới bắt đầu.1.2 Cơ bản về LATEX1.2.1 Cài đặt LATEXĐể soạn thảo được văn bản LATEX cần tiến hành tải về và cài đặt một số engine và front-end. Toàn bộ quá trình cài đặt và sử dụng chúng em tiến hành trên hệ điều hành Window 8.1-Engine: MiKTeX 2.9 [//miktex.org/]-Front-end: Texmaker 4.3 [//www.xm1math.net/texmaker/]Ngoài ra có thể sử dụng các công cụ khác tuy nhiên do yêu cầu môn học nên chúng emkhông trình bày thêm ở đây.8Sau khi tải về những phần mềm cần thiết tiến hành cài đặt như bình thường. Chươngtrình soạn thảo Texmaker sẽ xuất hiện như hìnhTuy nhiên để có thể soạn thảo văn bản bằng tiếng Việt, cần tải thêm gói ngôn ngữvntex được chia sẻ trên internet. Lưu thư mục ngôn ngữ vntex vào 1 vùng trên ổ cứng. Sau đónhấn tổ hợp Window + S và tìm kiếm với từ khóa "Setting", chọn kết quả "Setting[Admin]"sẽ xuất hiện cửa sổ cài đặt MiKTeXChọn thẻ Roots, add thư mục vntex vừa tải về. Sau đó chọn thẻ General và nhấn"Refresh FNDB" rồi Ok là đã có thể soạn thảo bằng tiếng Việt được rồi.91.2.2 Các tập tin nhập liệu của LATEXDữ liệu đưa vào cho LATEXthường lưu dưới dạng ký tự ASCII. Tập tin này sẽ chưa phầnvăn bản cũng như các lệnh định dạng của LATEX.1.2.3 Khoảng trắng:Các ký tự khoảng trắng hay tab được xem như nhau và đều được gọi là "khoảng trắng".Nhiều ký tự khoảng trắng liên tiếp cũng chỉ được xem là 1 khoảng trắng. Các khoảng trắngbắt đầu một hàng thì được bỏ qua. Ngoài ra ký tự xuống hàng đơn cũng là 1 khoảng trắng.1.2.4 Một số ký tự đặc biệt:Một số ký tự chi dành riêng hoặc có ý nghĩa đặc biệt trong LATEX. Khi nhập chúng một cáchtrực tiếp thì thông thường sẽ không ra và đôi khi khiến LATEX làm một số việc ngoài ý muốn.# $ % ˆ & _ { } ˜ \Để hiển thị những ký tự này trong văn bản cần thêm ký tự "\’ ở phía trước, và đặc biệtđể hiển thị ký tự "\" cần dùng tới câu lệnh \textbackslash.1.2.5 Lệnh trong LATEX:Các lệnh của LATEXcần phải được nhập vào theo đúng chữ hoa và chữ thường. Nó có dạngnhư sau:\tên lệnh{tham số bắt buộc}{tham số tùy chọn}1.2.6 Chú thích trong LATEX:Khi LATEXgặp ký tự % nó sẽ bỏ qua phần còn lại của hàng đang được xử lý. Chúng ta có thểdùng ký tự này để thực hiện việc ghi chú ngắn gọn vào tập tin soạn thảo. Nếu như lời chúthích dài hơn chiều dài 1 dòng thì cần khai báo thêm gói \usepackage{verbatim} và dùngmôi trường comment dạng \begin{comment} chú thích \end{comment}.1.3 Cấu trúc của tập tin nhập liệuCấu trúc chung của một tập tin:\documentclass[tham số tùy chọn]{class}\usepackage[tham số tùy chọn]{package}\begin{document}% Nội dung tập tin\end{document}101.3.1 Lệnh documentclassLà lệnh bắt buộc dùng để khai báo loại tài liệu. Tham số tùy chọn để tùy chỉnh định dạngcủa tài liệu như kích cỡ trang giấy,kích cỡ chữ, font chữ Tham số "class" để khai báo loạitài liệu như article, report, book 1.3.2 Lệnh usepackageKhai báo \usepackage[tham số tùy chọn]{package} để thêm vào các tính năng mở rộngkhông có sẵn trong LATEXbằng việc đưa vào các gói bổ sung. Trong đó tham số tùy chọn đểthiết đặt các thông số cho package sử dụng. Ví dụ như việc sử dụng trong tài liệu này:\usepackage[utf8x]{vietnam}Để sử dụng gói ngôn ngữ vntex hỗ trợ tiếng Việt. Hoặc:\usepackage{graphicx}Để thực hiện chèn hình ảnh vào tài liệu.1.4 Tựa đề, các chương và các mụcGiúp cho người đọc dễ dàng tìm ra những phần cần thiết trong tài liệu. Các lệnh sau cósẵn dành cho lớp tài liệu dạng article:\section{ }\subsection{ }\subsubsection{ }\paragraph{ }• subparagraph{ }Với lớp tài liệu report như ở bản báo cáo này thì cấu trúc chia lớn nhất là:\chapter{ }1.5 Soạn thảo văn bản1.5.1 FontCó thể dùng lệnh thay đổi font hoặc lệnh khai báo font. Lệnh thay đổi font chỉ ảnh hưởngvới nội dung là tham số của lệnh. Còn lệnh khai báo font ảnh hưởng tới tài liệu từ vị trílệnh về sau hoặc trong khối lệnh { }. Các lệnh thay đổi font thường dùng:\textbf{ } dùng in đậm ký tự\textit{ } dùng in nghiêng ký tự\underline{ } dùng gạch chân ký tựVà các lệnh thay đổi kích thước font chữ dùng trong môi trường :\tiny11\scriptaize\footnotesize\small\normalsize\large\Large\LARGE\huge\Huge1.5.2 Môi trườngCó cấu trúc:\begin{tên môi trường} nội dung \end {tên môi trường} Ví dụ như dùng môi trường đểthay đổi kích thước font chữ:\begin{Large} nội dung \end {Large} sẽ được nội dungHoặc dùng môi trường để căn lề:-Căn lề trái: flushleft-Căn lề phải: flushright-Căn giữa: centerCũng có thể sử dụng môi trường để tạo bảng biết với cấu trúc:\begin{tabular}[pos]{table spec}%nội dung\end{tabular}Tham số "pos" để chỉ ra vị trí của bảng so với chữ ở xung quanhTham số "table spec" định nghĩa cấu trúc cột của bảng: "l" để chỉ ra một cột căn lề trái,"c" để chi ra một cột căn giữa, "r" để chỉ ra một cột căn lề phải. Và ký hiệu "|" để chỉ ramột đường kẻ giữa 2 cột. Ví dụ:\begin{tabular}[t]{|l|c|r|}\hline Máy tính bỏ túi & Máy tính để bàn & Máy tính xách tay \\\hline Giá rẻ & Giá trung bình & Giá cao \\\hline \end{tabular}sẽ in raMáy tính bỏ túi Máy tính để bàn Máy tính xách tayGiá rẻ Giá trung bình Giá caoTrong bảng, hai cột liên tiếp ngăn cách nhau bằng dấu "&". Để tạo đường kẻ giữa 2dòng dùng "\hline"121.6 Soạn thảo công thức toán họcPhần nội dung toán học trong văn bản có thể được soạn thảo giữa cặp dấu $ $ hoặc\[ \] hoặc \begin{math} \end{math}. Để tách các công thức lớn khỏi đoạn biên soạncó thể sử dụng cặp \[ \]. Và để đánh số các phương trình có thể sử dụng môi trường"equation". Ví dụ:Hằng đẳng thức đầu tiên với 2 biến $a$ và $b$ là: \\\[[a+b]ˆ2 = aˆ2 + 2ab + bˆ2\] \\Hằng đẳng thức thứ hai là \\\begin{equation} [a-b]ˆ2 = aˆ2 - 2ab + bˆ2 \end{equation}Sẽ in ra:Hằng đẳng thức đầu tiên với 2 biến a và b là:[a + b]2= a2+ 2ab + b2Hằng đẳng thức thứ hai là[a − b]2= a2− 2ab + b2[1.1]1.6.1 Một số ký hiệu\alpha α\beta β\gamma γ\delta δ\lambda λ\pi π\varepsilon ε\mu µ\omega ω 1.6.2 Mũ, chỉ số, căn thức, phân thứcCấu trúc Khai báo Hiển thịˆ{ } xˆ2 x2_{ } x_ 2 x2\sqrt[ ]{ } \sqrt[3]{4}3√4\frac{ }{ } \frac{3}{4}341.6.3 Khoảng cách trong văn bản toán họcĐể tạo khoảng cách giữa hai công thức liên tiếp có thể dùng lệnh \quad hoặc \qquad đểtạo khoảng cách lớn hơn. Ví dụ:$ \sqrt[3]{x} = 2$ \quad $xˆ2 - x = 0$ \\13$ \sqrt[3]{x} = 2$ \qquad $xˆ2 - x = 0$Sẽ in ra:3√x = 2 x2− x = 03√x = 2 x2− x = 01.7 Chèn hình ảnh vào văn bảnĐể có thể chèn hình ảnh vào văn bản cần phải thêm gói graphicx:\usepackage{graphicx}Để chèn hình dùng lệnh\includegraphics[tham số tùy chọn]{ tên file}và cần lưu ý file hình ảnh phải ở cùng thư mục với file .tex đang được soạnthảo. Trong đó tham số tùy chọn để xác định thuộc tính hình ành, như:width , height Xác định chiều rộng và chiều dàiscale Xác định tỉ lệ ảnh so với ảnh gốcangle Xác định góc quay của ảnh1.8 Ứng dụngChứng em đã áp dụng những kiến thức về LATEX để hoàn thành bản báo cáo này.14Chương 2Scilab2.1 Giới thiệu chung-Scilab là ngôn ngữ lập trình kết hợp với các phép toán số học trên nhiều lĩnh vực khoa học.-Scilab thuộc loại ngôn ngữ thông dịch.-Khả năng xử lý với scilab:-Số học tuyến tính, ma trận-Các hàm đa thức và các hàm hữu tỷ-Xử lý đồ thị 2D, 3D-Giải các phương trình vi phân, phương trình đại số - 2.2 Cài đặt scilabScilab là một phần mêm tính toán số mã nguồn mở dùng miễn phí. Các hệ điều hànhtương thích với phần mềm gồm có Windows, Linux , Mac OS. Có thể tải Scilab về tại trangchủ \\www.scilab.org\Tiến hành các đặt như các phần mềm thông thường. Để cài đặt được đầy đủ cần kết nốiinternet để tải về các module cần thiết. Mở scilab sẽ có giao diện như dưới đây2.3 Các phương thức tương tác với Scilab• Console [Hình 1.1] , Editor [Hình 1.2]15-Console:Hình 2.1-Editor: Dễ dàng soạn thảo các file chưa tập các đoạn code của Scilab. Để gọi ra editorvào Application/Editor hoặc vào editor[] từ consoleHình 1.22.4 Sử dụng help trong ScilabVào chức năng help từ thanh công cụ [Hình 2.3]16Hình 2.3Nếu biết tên lệnh nhưng quên hoặc chưa biết cú pháp có thể dùng lệnh help với là tên lệnh cần tra.Ví dụ:Câu lệnh "help sqrt" cho biết cú pháp hàm căn bậc hai trong toán tửHình 2.4Nếu không biết rõ tên lệnh, có thể dùng lệnh apropos để tìm thông tin liên quan. Ví dụ:"apropos logarith" cho kết quả hàm liên quan đến logarit [Hình 2.5]17Hình 2.52.5 Các loại biến trong ScilabTrong Scilab, các loại biến đều được coi là ma trận [trừ một số loại như list và một sốcấu trúc dữ liệu đặc biệt]. Bao gồm: biến thực, biến boolean, biến phức, biến xâu, ma trận[bao gồm cả vector]. Với mỗi kiểu biến có một số toán tử tương ứng. Tên biến: để dài tùy ýnhưng chỉ xét 24 ký tự đầu tiên. Mã ASCII: a-z, A-Z, 0-9, % _ # ! ? $. Có phân biệt chữhoa và chữ thường.Một số hàm toán học cơ bản: sin[x], asin[x], cos[x], acos[x], tan[x], atan[x], cotg[x],acot[x] 2.6 Giải phương trình bậc haiCó thể ứng dụng Scilab để giải quyết các bài toán, ví dụ như giải phương trình bậc hai:[Hình 1.6]18Hình 2.6Tiến hành thử với giá trị bất kỳ sẽ được kết quả [Hình 2.7]Hình 2.72.7 Ma trận, vector2.7.1 Khởi tạo ma trậnCác ký hiệu dùng để khai báo ma trận:19• Ngoặc vuông “[” và “]” để đánh dấu vị trí bắt đầu và kết thúc của ma trận.• Dấu phẩy “,” để phân chia các giá trị giữa các cột.• Dấu chấm phẩy“;” để phân chia các hàng.Ngoài ra có một số hàm nhưones, eye, zeros, randđể khởi tạo một số dạng ma trận đặc biệt.Ma trận rỗng:A = [ ]tạo ra ma trận A là ma trận rỗng.subsectionTruy cập phần tử của ma trận Với ma trận A cho trước:• Để truy cập một phần tử:A[i,j]Trong đó i,j là chỉ số hàng và cột [tính từ 1]• Để truy cập nhiều phần tử:A[x1:x2, j1:j2]Trong đó x1, x2thứ tự là chỉ số đầu và cuối của các hàng lấy giá trị, y1, y2thứ tự làch số đầu và cuối của cột lấy giá trị. Có thể dùng toán tử $ để chỉ hàng hoặc cột cuốicùng.2.7.2 Các phép toán ma trậnCó các phép toán +, - , *, /, tính định thức [det], trị riêng [spec] là các phép toán áp dụngvới cả ma trận như toán học.Ma trận chuyển vị a’, ma trận nghịch đảo inv[a], hạng của ma trân rank[a]Ngoài ra còn các phép toán như .* , ./ để áp dụng trên từng phần tử của hai ma trận.Ví dụ: Cho hai ma trậnA =1 2 34 5 67 8 9; B =1 2 34 5 67 8 9Khi đó:A ∗ B =30 36 4266 81 96102 126 150; A. ∗ B =1 4 916 25 3649 64 8120Chương 3HTML - XHTML, CSS, JavaScript3.1 Một số khái niệm cơ bản về WWWWorld Wide Web, gọi tắt là Web hoặc WWW, mạng lưới toàn cầu là một không gianthông tin toàn cầu mà mọi người có thể truy nhập [đọc và viết] qua các máy tính nối vớimạng Internet. Thuật ngữ này thường được hiểu nhầm là từ đồng nghĩa với chính thuật ngữInternet. Nhưng Web thực ra chỉ là một trong các dịch vụ chạy trên Internet, ngoài Web racòn các dịch vụ khác như thư điện tử hoặc FTP.3.1.1 Các thành phần của Web• WebPage: là một trang Web.• Website: Là tập hợp các WebPage có nội dung thống nhất• Uniform Resource Locator: dùng để định vị tài nguyên trên Internet theo cách thuậntiện cho người sử dụng [thay cho địa chỉ IP không mang ý nghĩa và khó nhớ] Cấu trúc:giao thức://địa chỉ máy:cổng/đường dẫn đến tài nguyên• Web Server: cung cấp tài nguyên cho máy khác.• Web Browser: dùng để khai thác dịch vụ Web.3.2 Một số công cụ thường dùng để tạo trang [X]HTML,CSS,JavaScript3.2.1 Cách tạo file HTMLTrước tiên ta tạo một file index.txt đơn giản bằng notepad trong Window với nội dung sau:

Hello

Sau đó "Save As" lại file với định dạng mới là .htmlNgoài cách tạo đơn giản trên, chúng ta cũng có thể tạo file HTML trực tiếp thông quamột số ứng dụng như: notepad++, Dreamweaver, 211. Dreamweaver: Là công cụ có phí, mạnh, dễ sử dụng. class2. Notepad++22:Phần mềm rất mạnh, độ tùy biến cao và lại hoàn toàn miễn phí. Nó là trình soạnthảo code viết cho người sử dụng Windows và hỗ trợ một vài ngôn ngữ lập trình3. e-Texteditor: tích hợp FTP ngay trong editor, Project Panel, highlight code, autocomplete v.v . Nhưng đây là phần mềm phải trả phí4. Eclipse[1].pngĐây là phần mềm mã nguồn mở phát triển dựa trên nền tảng Java. Ban đầu Eclipsechỉ được sử dụng bởi những người phát triển Java. Nhưng sau này người dùng có thểmở rộng những tính năng của nó bằng cách cài đặt thêm nhiều Plugin. Từ đó Eclipseđược sử dụng rộng rãi hơn bởi nhiều chuyên gia trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Nhữngplugin phổ biến như cho C, C++, Perl, PHP, ColdFusion, Ruby, Python và cả C# nữa.5. Komodo Edit23Là trình soạn code cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ như HTML, CSS, JavaScript, Perl,PHP, Ruby, Django v.v Nó cũng có những tính năng như auto-complete, menu hỗtrợ, kiểm tra cú pháp, xem trước code HTML, code snippet [dạng làm trước], editnhiều trang cùng một lúc và cả Project Management.3.3 HTML - XHTML3.3.1 HTML, XHTML là gì?Định nghĩa HTML [HyperText Markup Language] là ngôn ngữ đánh dấu dùng để miêutả một trang Web. XHTML [eXtensible HyperText Markup Language] có chức năng tươngtự HTML nhưng tuân theo XML [Extensible Markup Language] và được định nghĩa chặtchẽ hơn HTML. XHTML có thể được các parser XML xử lý, do đó dễ xử lý bằng các ngônngữ, nền tảng khác hơn HTML [tận dụng được các thư viện có sẵn]. HTML và XHTML đềuđược tạo thành từ các tags [gồm tag mở và tag đóng] để định nghĩa cách hiển thị các thànhphần của trang web. Các phiên bản Phiên bản chính thức mới nhất của HTML là HTML4.01, HTML 5 đang là dự thảo với nhiều tính năng mới. Phiên bản đầu tiên của HTMLđược Tim Berner Lee phát minh và được W3C đưa thành chuẩn vào năm 1994, phiên bảnmới nhất là 4.01 hiện tại được hoàn thành vào 24-12-1999243.3.2 Cú pháp của các tags [thẻ] trong [X]HTMLBao gồm 1 thẻ mở và 1 thẻ đóng, nội dung nằm ở giữa 2 thẻ, các thẻ có thể lồng nhau nhưngcác thẻ phải được mở và đóng đúng thứ tự [mở trước thì phải đóng sau]. Ở thẻ mở có thểcó các thuộc tính [attributes]. Ví dụ:
Chữ này vừa được in đậmvừa được in nghiêng và có thể chứa các lệnh định dạng của class “ex"
VớiXHTML thì tên các thẻ bắt buộc viết thường, với HTML thì không phân biệt chữ thườngchữ hoa. Tuy nhiên các trình duyệt thường không thông báo lỗi cú pháp nhưng sẽ dẫn đếnkết quả hiển thị không đúng mong muốn và khi validate sẽ báo lỗi.3.3.3 Chú thíchCách chú thích trong [X]HTML:3.3.4 Cấu trúc một trang HTML - XHTMLCấu trúc cơ bản của trang HTML/XHTML có dạng như sau, thường gồm 3 phần:• : Phần khai báo chuẩn của html hay xhtml.• : Phần khai báo ban đầu, khai báo về meta, title, css, javascript. . .• : Phần chứa nội dung của trang web, nơi hiển thị nội dung.Cấu trúc cơ bản của trang webMỗi trang web đều có cách thể hiện cấu trúc khác nhau, có trang 1 cột, có trang 2 vàcũng có trang chứa nhiều cột, bên dưới đây chúng ta tham khảo một trang đơn giản sử dụng2 cột để layout.• Phần đầu: header, có thể chứa logo, câu slogan, các liên kết, các banner liên kết, cácbutton, đoạn flash, hoặc các form ngắn như form tìm kiếm, • Phần liên kết toàn cục: global navigation, dùng để chứa các liên kết đến những trangquan trọng trong toàn bộ trang, trong phần này có thể chứa thêm các liên kết con[sub navigation].• Phần thân của trang: page body, phần này chứa phần nội dung chính [content] vàphần nội dung phụ [sidebar]. Phần nội dung chính: content, phần này chứa nội dungchính cần thể hiện cho người dùng xem.• Phần nội dung phụ: sidebar, phần này có thể chứa liên kết phụ của từng trang [localnavigation], hoặc các banner chứa liên kết liên quan, hoặc có thể dùng để chứa cácliên kết quảng cáo, • Phần cuối trang web: footer, phần này thường chứa phần liên hệ như: tên công ty, địachỉ, số điện thoại, mail liên hệ, và đặc biệt là copyright, hoặc có thể chứa các liênkết toàn trang, các banner liên kết, 25

Video liên quan

Chủ Đề