Phi trong vật lý là gì năm 2024
Mỗi chương vật lý đều có rất nhiều công thức đòi hỏi các em phải ghi nhớ mới có thể làm được bài. Biết được khó khăn này, VUIHOC đã giúp các em tổng hợp các công thức vật lý 10 cả phần 1 và phần 2 tổng cộng là 7 chương. Các em hãy cùng theo dõi bài viết này nhé! Show
1. Công thức vật lý 10 Phần 1 – Cơ họcPhần đầu tiên VUIHOC sẽ là tổng hợp các công thức vật lý 10 học kì 1 mà các em đã được học. 1.1. Công thức vật lý 10 chương 1 – Động học chất điểmỞ chương 1 là động học chất điểm thì trong sách có 4 bài học quan trọng. Trong mỗi bài học sẽ chứa rất nhiều công thức liên quan đến bài học đó. Các em hãy tham khảo công thức vật lý chương 1 dưới đây nhé:
- Công thức tính tốc độ đặc biệt là vận tốc trung bình : Trong đó:
- Công thức tính vận tốc trong quá trình chuyển động thẳng đều: v = st = hằng số Trong đó vận tốc là một đại lượng vector: v không đổi - Công thức xác định quãng đường di chuyển được: - Công thức biểu diễn phương trình chuyển động thẳng đều:
Trong đó:
- Công thức tính vận tốc tức thời: Trong đó:
- Công thức xác định vận tốc tại 1 thời điểm: - Công thức xác định quãng đường di chuyển của vật:
Tham khảo ngay bộ tài liệu ôn tập kiến thức và tổng hợp phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Vật Lý THPT Quốc gia
1.2. Công thức vật lý 10 chương 2 – Động lực học chất điểmVề chương 2 thì có 4 bài quan trọng cần nhớ bao gồm:
- Công thức xác định lực hấp dẫn: Trong đó:
- Công thức xác định gia tốc trọng trường : Trong đó:
Vật ở mặt đất: Vật ở độ cao h: Từ đó suy ra:
- Công thức định luật Húc : Biểu thức: Trong đó:
- Công thức xác định lực đàn hồi của lò xo: P = Fđh 1.3. Công thức về Lực ma sát- Công thức tính lực ma sát: Fms = Trong đó: - hệ số ma sát N - áp lực (lực nén của vật này lên vật kia) - Công thức tính lực ma sát khi vật nằm ngang : Về độ lớn:
\=> Khi vật di chuyển theo quán tính thì Fkéo = 0 - Công thức xác định lực ma sát khi một vật nằm ngang với 1 lực kéo: Fkéo. sin + N - P = 0 N = P - Fkéo.sin - Công thức xác định lực khi một vật chịu tác dụng của 3 lực : Từ hình vẽ ta có: N = P.cos F = P.sin Theo định nghĩa ta có: Suy ra: Theo định luật II Newton: 1.4. Công thức vật lý chương 3 – Cân bằng và chuyển động của chất rắn- Chương 3 gồm 2 bài với những công thức quan trọng như sau :
Điều kiện: + Cùng giá + Cùng độ lớn + Cùng tác dụng vào 1 vật + Ngược chiều
Điều kiện:
- Công thức tính vật cân bằng: M = F.d (Momen lực) Trong đó:
- Công thức xác định lực tổng hợp lực song song cùng chiều: F = F1 + F2 1.5. Công thức vật lý 10 chương 4 – Các định luật bảo toànChương 4 với 5 bài học quan trọng, VUIHOC đã tổng hợp công thức vật lý 10 chương 4 cần nhớ như sau: - Công thức xác định xung động và xung của lực:
- Công thức xác định động lượng và định luật bảo toàn động lượng: Định luật bảo toàn động lượng (trong hệ cô lập): + Va chạm mềm: Sau khi 2 vật va chạm sẽ dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc là v Biểu thức: + Va chạm đàn hồi: Sau khi 2 vật va chạm sẽ không dính vào nhau mà cùng chuyển động với vận tốc mới là v1, v2 Biểu thức: + Chuyển động bằng phản lực: Biểu thức: Trong đó:
- Công thức xác định công và công suất: + Công thức tính công: Trong đó:
+ Công thức tính công suất: P = At ( t biểu diễn thời gian thực hiện công)
Biểu thức: Trong đó:
- Công thức xác định thế năng gồm có thế năng trọng trường cùng thế năng đàn hồi: + Thế năng trọng trường: Trong đó:
A = Wt = Định luật thế năng (công sinh ra) A = + Công thức xác định cơ năng :
W = Wđ + Wt =
Trong một hệ cô lập, tại mọi điểm thì cơ năng được bảo toàn 2. Các công thức vật lý 10 Phần 2 – Nhiệt họcTiếp theo phần cơ học thì chúng ta cùng hệ thống tổng hợp công thức vật lý 10 kì 2 phần nhiệt học. Ở phần nhiệt học có các bài học ngắn hơn do đó thì các công thức cũng ít hơn đáng kể so với phần cơ học ở trên với 3 chương quan trọng như sau: 2.1. Công thức vật lý 10 chương 5 – Chất khíVề chương chất khí này thì ta chỉ có 1 bài học với 3 công thức quan trọng cần lưu ý dưới đây:
p ~ hay pV = const (hằng số) p1V1 = p2V2
Trong đó:
Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình học tập THPT vững vàng 2.2. Công thức vật lý 10 chương 6 – Cơ sở của nhiệt động lực họcỞ chương 6 - cơ sở của nhiệt động lực học này thì mọi công thức vật lý 10 của chương này đều nằm gọn trong 2 bài học với những công thức quan trọng dưới đây: - Công thức xác định nhiệt lượng của quá trình truyền nhiệt: Biểu thức: Qtỏa = Qthu Trong đó: Q - Nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra (J) m - Khối lượng (kg) c - Nhiệt dung riêng của chất (J/kg.K) t - độ biến thiên nhiệt độ (độ C hoặc độ K) - Công thức tính thực hiện công: Trong đó:
Các quy đổi về đơn vị áp suất cần lưu ý:
- Công thức về nguyên lý I của nhiệt động lực học: Các quy ước liên quan đến dấu vô cùng quan trọng cần nhớ:
2.3. Công thức vật lý chương 7 lớp 10 – Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thểVề chương 7 là chất rắn và chất lỏng cũng như quá trình chuyển thể thì có các bài học quan trọng với những công thức cần nhớ dưới đây : - Công thức liên quan đến độ biến dạng tỷ đối đàn hồi:
- Công thức về ứng suất biến dạng của lực đàn hồi :
Với là hệ số tỉ lệ phụ thuộc chất liệu của vật rắn đã cho
Ta có: Biểu thức: Fđh = Trong đó: E = ⇒ a = (E chính là hiệu suất đàn hồi hay hiệu xuất Y-âng) (với s là tiết diện của vật đó)
Sự giãn nở: l = l0(1 + ) Với biểu diễn hệ số nở dài của vật rắn tính bằng đơn vị hay K-1
Sự nở khối: Với
Sự nở tích (diện tích): Với d biểu diễn đường kính tiết diện của vật rắn
Trong đó:
Fcăng = Fc = Fkéo - P (N) Trong đó: Fkéo là lực tác dụng giúp nhấc chiếc vòng ra khỏi chất lỏng (N) P chính là trọng lượng của chiếc vòng đó
Với D biểu diễn đường kính ngoài, d biểu diễn đường kính trong
Trong đó:
Ký hiệu: λ (J/kg) Nhiệt lượng của toàn bộ vật rắn với khối lượng m nhận được từ ngoài trong khi diễn ra quá trình nóng chảy: Q = m λ
Ký hiệu: L (J/kg) Nhiệt lượng khi một khối lượng m chất lỏng nhận được từ ngoài suốt quá trình hóa hơi ở một nhiệt độ xác định là: Q = L.m.
Trong đó a và A được lấy chung ở một nhiệt độ. PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Công thức vật lý 10 là một phần kiến thức vô cùng quan trọng đối với các bài thi vật lý bởi rất nhiều bài tập được áp dụng dựa vào công thức đã biết. Tuy nhiên, việc nhớ từng công thức trong bài rất khó nên VUIHOC đã viết bài viết này nhằm tổng hợp cho các em công thức vật lý 10 cả 2 phần cơ học và nhiệt học. Để học thêm nhiều kiến thức của môn Vật lý cũng như các môn học khác thì các em có thể truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé! Phi trong vật lý đơn vị là gì?Phi là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, thể hiện đường kính tròn là mặt cắt của một vật có dạng hình tròn hoặc hình trụ. Ký hiệu là ø và được biểu thị thông qua đơn vị mm. Phi ký hiệu là gì?Phi là chữ cái thứ 21 trong bảng chữ cái Hy Lạp, thường được dùng làm ký hiệu trong các lĩnh vực Toán học, Vật Lý, Địa Lý. Ký hiệu của phi là ø, viết hoa Φ, viết thường φ. Phi là gì trong toán học?Phi là một đơn vị đo lường được sử dụng phổ biến trong ngành cơ khí, xây dựng và kỹ thuật để chỉ đường kính ngoài của các loại ống, vật liệu tròn như ống, cáp, hoặc thanh tròn. Nó xuất phát từ từ “Φ” hoặc "φ" (phi) trong bảng chữ cái Hy Lạp, thường được sử dụng trong toán học và kỹ thuật để biểu thị đường kính. Z trong vật lý là gì?Trong kỹ thuật điện, trở kháng là đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một mạch điện khi có hiệu điện thế đặt vào. Nó thường được ký hiệu bằng chữ Z và được đo trong SI bằng đơn vị đo Ω (ohm). Trở kháng là khái niệm mở rộng của điện trở cho dòng điện xoay chiều, chứa thêm thông tin về độ lệch pha. |