Phí trước bạ xe máy ở khu vực thanh hóa năm 2024

Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bên cạnh đó, theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy là đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Như vậy, khi cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sở hữu xe máy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải nộp lệ phí trước bạ.

2. Cách tính lệ phí trước bạ xe máy 2024

Công thức tính lệ phí trước bạ xe máy năm 2024 như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó:

* Giá tính lệ phí trước bạ xe máy:

Giá tính lệ phí trước bạ xe máy là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy năm 2024 được quy định tại Quyết định 2353/QĐ-BTC năm 2023:

Phí trước bạ xe máy ở khu vực thanh hóa năm 2024
Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe máy năm 2024

* Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%):

Mức thu lệ phí trước bạ xe máy theo tỷ lệ (%) là 2%.

Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đóng trụ sở được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ, trong đó: Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm tất cả các quận, huyện trực thuộc thành phố, không phân biệt các quận nội thành hay các huyện ngoại thành, đô thị hay nông thôn; Thành phố thuộc tỉnh và thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở bao gồm tất cả các phường, xã thuộc thành phố, thị xã, không phân biệt là nội thành, nội thị hay xã ngoại thành, ngoại thị.

+ Xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 02 trở đi được áp dụng mức thu là 1%.

Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ với mức thu là 5%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 5% thì các lần chuyển nhượng tiếp theo nộp lệ phí trước bạ theo mức thu 1%.

Địa bàn đã kê khai, nộp lệ phí lần trước được xác định theo “Nơi thường trú”, “Nơi Đăng ký nhân khẩu thường trú” hoặc “Địa chỉ” ghi trong giấy đăng ký xe hoặc giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và được xác định theo địa giới hành chính nhà nước tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Căn cứ pháp lý: Điều 6, khoản 3 Điều 7, khoản 4 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP; khoản 2 Điều 3, khoản 1 Điều 4 Thông tư 13/2022/TT-BTC

3. Khai, nộp lệ phí trước bạ

- Tổ chức, cá nhân khai, nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về quản lý thuế khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Dữ liệu điện tử nộp lệ phí trước bạ qua Kho bạc Nhà nước, ngân hàng thương mại hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán được Tổng cục Thuế ký số và cung cấp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia, có giá trị như chứng từ bản giấy để cơ quan cảnh sát giao thông, cơ quan tài nguyên môi trường và các cơ quan nhà nước khác có thẩm quyền đã kết nối với Cổng dịch vụ công Quốc gia truy cập, khai thác dữ liệu phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến việc đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

(Điều 11 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC ngày 7/9/2023 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Thông tư quy định lại mức thu lệ phí Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số, Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số, Cấp đổi biển số, Cấp chứng nhận đăng ký và biển số tạm thời.

Mức thu lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe lần đầu từ ngày 22/10 đối với một số loại xe tăng hơn so với quy định hiện hành tại Thông tư 229 ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính.

Theo quy định tại Thông tư 60, lệ phí đăng ký lần đầu với ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống khu vực 1 là 20 triệu đồng/lần/xe (Thông tư 229/2016 quy định mức thu 2 triệu - 20 triệu đồng/lần/xe).

Môtô (xe máy) trị giá trên 15-40 triệu đồng khu vực 1 có mức thu 2 triệu đồng/lần/xe (Thông tư 229 quy định mức thu 1-2 triệu đồng).

Môtô, xe máy trị giá trên 40 triệu đồng ở khu vực 1 là 4 triệu đồng/lần/xe (Thông tư 229 quy định mức thu 2-4 triệu đồng).

Mức lệ phí nêu trên áp dụng thống nhất trong cả nước. Tổ chức, cá nhân có trụ sở, nơi cư trú ở khu vực nào thì nộp lệ phí theo mức thu lệ phí quy định tương ứng với khu vực đó.

Thông tư 60 quy định miễn lệ phí đối với các trường hợp: xe môtô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật (Thông tư 290 quy định mức thu 50 nghìn đồng/lần/xe); đồng cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ cũng được miễn lệ phí./.

Lệ phí trước bạ xe máy điện là bao nhiêu?

Mức phí trước bạ đối với xe máy điện là 2% giá trị xe tương tự như phí đăng ký xe máy, đối với các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tỉnh và thị xã có UBND tỉnh đóng trụ sở tại đó sẽ chịu mức phí đăng ký xe máy điện là 5% giá trị xe.

Lệ phí trước bạ xe ô tô là bao nhiêu?

Lệ phí trước bạ đối với ô tô hiện nay là bao nhiêu? Theo khoản 5 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định mức thu lệ phí trước bạ theo tỉ lệ đối với Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.

Lệ phí trước bạ xe máy do ai đóng?

1. Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ xe máy 2024? Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ là khoản tiền cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thuế trước bạ xe ô tô 2024 là bao nhiêu?

Mức thu lệ phí trước bạ năm 2024 Cụ thể xe ô tô thì mức lệ phí vẫn là 2%, đối với xe ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống thì mức thu sẽ là 10%. Tuy nhiên tùy theo tình hình phát triển kinh tế của từng địa phương khác nhau mà con số này có thay đổi nhưng không vượt quá 50%.