tuyenlab
Offline
Administrator
Các loại môi trường dùng trong xét nghiệm vi khuẩn được phân loại như sau:
- Phân loại theo thể:
+ Môi trường lỏng: Canh thang, nước pepton + Môi trường đặc: Có 1-2% thạch như thạch thường, thạch máu… + Môi trường mềm: Có 0,3-0,5% thạch
- Phân loại theo mục đích sử dụng:
1. Môi trường cơ bản
Môi trường cơ bản là môi trường có đủ các chất cần thiết cho đa số các loại vi khuẩn gây bệnh phát triển được. Môi trường này thường được dùng để nuôi cấy các vi khuẩn dễ phát triển. Sau đây là một số môi trường cơ bản:1.1. Nước thịt
Công thức:
- Thịt bò, thịt lợn hoặc thịt trâu : 500 g. - Nước cất: 1000 mL.
Pha chế:
- Nhận định kết quả: Nước thịt phải trong, không lắng cặn
tuyenlab
Offline
Administrator
1.2. Canh thang thường
Công thức:
- Nước thịt: 1000 mL. - Pepton bột: 10 g. - NaCl tinh khiết: 5 g. Nếu không có nước thịt thì thay bằng 5g cao thịt.
Pha chế
Nhận xét kết quả:
Yêu cầu môi trường phải trong, màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm, ống môi trường không quá nhiều hoặc quá ít.
tuyenlab
Offline
Administrator
1.3. Thạch thường
Công thức:
- Nước thịt: 1000 mL [có thể thay bằng 5 g cao thịt]. - Pepton bột: 10 g. - NaCl tinh khiết: 5 g. - Thạch sợi: 20 g.Pha chế:
Nhận xét kết quả:
Thạch tan đều, môi trường không cứng hoặc quá mềm, đĩa thạch không dày quá hoặc mỏng quá. ống thạch phải có phần chânvà lưỡi.
tuyenlab
Offline
Administrator
2. Môi trường phong phú Môi trường phong phú là môi trường có nhiều chất dinh dưỡng hoặc các vitamin và một số yếu tố phát triển khác. Môi trường này dùng để nuôi cấy vi khuẩn không hoặc khó phát triển trên các môi trường thông thường.
2.1. Canh thang máu
Canh thang máu được pha chế từ canh thang thường. Mỗi ống canh thang cho thêm XV- XX giọt máu thỏ hoặc máu cừu lấy bằng kỹ thuật vô khuẩn.2.2. Thạch máu
Công thức:
- Thạch thường: 250 mL. - Máu thỏ hoặc máu cừu: 15 mlPha chế:
- Chuẩn bị đủ dụng cụ: Bơm kim tiêm 20 mL vô khuẩn, ống nghiệm vô khuẩn, đĩa petri, đèn cồn và chất chống đông. - Đun nóng chảy 250 mL môi trường thạch thường đựng trong bình cầu, để nguội 500C. - Lấy 15 mL máu từ tim thỏ hoặc từ ống đã có sẵn cho vào bình thạch trên ngọn lửa đèn cồn. - Lắc nhẹ bình cầu cho máu hoà đều trong môi trường. - Đổ môi trường vào đĩa petri hoặc ống nghiệm, để ống nằm nghiêng cho thạch đông.Nhận xét kết quả:
Yêu cầu môi trường phải có màu thạch đỏ tươi, thạch tan đều, đĩa thạch có độ dày vừa phải xấp xỉ 4 mm, ống thạch có chân, lưỡi.
tuyenlab
Offline
Administrator
2.3. Canh thang huyết thanh và thạch huyết thanh - Canh thang huyết thanh: 10 mL canh thang + XV giọt huyết thanh. - Thạch huyết thanh: 10 mL thạch thường + XV giọt huyết thanh. Kỹ thuật pha chế được tiến hành như canh thang máu và thạch máu. Môi trường phân lập dùng để tách một chủng vi khuẩn ra khỏi những vi khuẩn khác hoặc thu một chủng vi khuẩn thuần khiết. Môi trường phân lập gồm: - Môi trường không chọn lọc: Các vi khuẩn đều có thể phát triển được như môi trường thạch máu, thạch thường. - Môi trường chọn lọc: Là môi trường để ưu tiên một loại vi khuẩn hoặc một nhóm vi khuẩn phát triển. Môi trường này ngoài các chất dinh dưỡng cơ bản còn có một số chất đặc hiệu để kích thích vi khuẩn cần phân lập phát triển hoặc một số chất kìm hãm, ức chế sự phát triển của các vi khuẩn khác. Các chất ức chế thường sử dụng là thuốc nhuộm, muối mật, hoá chất, kháng sinh… + Môi trường ít chọn lọc: Trong các môi trường này có nồng độ thấp các chất ức chế như môi trường Mac conkey, xanh brillant… + Môi trường chọn lọc cao: Môi trường này có nồng độ cao các chất ức chế như môi trường SS, thạch kiềm… Sau đây là một số môi trường phân lập:
3.1. Môi trường phân lập tụ cầu:
3.1.1. Môi trường Schapman
Công thức: - Thạch thường: 1000 mL. - NaCl tinh khiết: 65 g. - Đường mannit: 10 g. - Dung dịch đỏ phenol 1%: 3- 5 mL. [Hoà tan đỏ phenol trong nước cất nóng 700C, lọc qua giấy lọc] Pha chế: - Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, cân, pipet, đĩa petri, đèn cồn, ống nghiệm vô khuẩn và các loại hoá chất. - Cân, đong đủ các thành phần của môi trường. - Đun sôi thạch thường, chỉnh pH 7,0- 7,2. - Cho muối, đường mannit và dung dịch đỏ phenol vào môi trường thạch thường. - Hấp 110C /30 phút. - Đổ môi trường ra đĩa hoặc ống. Nhận xét kết quả: Môi trường có màu hồng cánh sen, đĩa môi trường đủ độ dày, ống môitrường có đủ độ nghiêng.
tuyenlab
Offline
Administrator
3.2. Môi trường phân lập vi khuẩn đường ruột
3.2.1. Môi trường Istrati
Công thức: -Thạch thường 1000 mL. - Lactose 15 g. - Mật bò khô 8 g. - Natri citrat 8 g. - Natri hyposunfit 8,5 g. - Sắt II citrat 2 g. - Xanh bromothymol 20- 40 mL. Cách pha xanh bromothymol: Cân 1g bromothymol cho vào cối sứ nghiền đều. Nhỏ từng giọt 25 mL NaOH 0,4%. Cho nước cất vừa đủ 500 mL, đóng vào lọ dùng dần. Pha chế: - Chuẩn bị đủ dụng cụ: Đĩa petri, pipet, cân - Chuẩn bị thạch thường và các hoá chất cần thiết [MT đã cất giữ trong tủ lạnh]. - Cân đủ các thành phần và hoá chất cho vào bình thạch thường. - Đun sôi bình thạch cho tan đều, chỉnh pH 7,2. - Cho dung dịch xanh bromothymol, đun sôi thêm 10 phút. - Để thạch nguội 45- 500C, đổ đĩa petri, bảo quản ở tủ lạnh. - Nhận xét kết quả: Môi trường có màu xanh cỏ úa, mịn, độ dày vừa phải.3.2.2. Môi trường Endo
Công thức: - Pepton 10 g. - K2HPO4 3,5 g. - Natri sunlfit 2,5 g. - Lactose 10 g. - Thạch sợi 20 g. - Dung dịch Fuchsin 10% trong cồn 900: 4 mL. - Nước cất 1000 mL. Pha chế: - Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, nồi nhôm, pipet, đĩa petri, đèn cồn. - Chuẩn bị các loại hoá chất. - Cân, đong đủ các thành phần của môi trường vào nồi nhôm. - Đun sôi cho các chất hoà tan. - Điều chỉnh pH 7,6. - Đóng bình cầu, mỗi bình khoảng 300 mL, hấp 1100C/ 20 phút. - Để môi trường nguội 500C, đổ đĩa. - Nhận xét kết quả: Môi trường có màu hồng nhạt, độ dày vừa phải không nứt, không mềm.
3.2.3. Môi trường SS [Salmonella- Shigella agar]
3.2.4. Môi trường Macconkey
sẫm, các đĩa thạch không có nước, đủ độ dày.
tuyenlab
Offline
Administrator
3.3. Môi trường phân lập phẩy khuẩn tả.
3.3.1. Môi trường TCBS [Thiosulfate Citrate Bile Salts].
Công thức:
- Pepton : 10 g. - Cao men: 5 g. - Natri citrat: 10 g. - Natri thiosulfat: 10 g. - Mật bò khô: 5 g. - Natri clorid: 10 g. - Natri cholat: 3 g. - Feric citrat: 1 g. - Saccharose: 20 g. - Dung dịch xanh thymol 1%: 4 mL. - Dung dịch xanh bromothymol 0,2%: 20 mL. - Thạch sợi: 15 g. - Nước cất vừa đủ: 1000 mL.Tiến hành
- Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, cân, pipet, đĩa petri, đèn cồn. - Chuẩn bị đủ các loại hoá chất cần thiết cho việc pha chế môi trường. - Pha dung dịch xanh bromothymol 0,2%: Cho 2,5 mL dung dịch NaOH 0,4% vào 47,5 mL nước cất rồi cho thêm 0,1 g xanh bromothymol. - Pha dung dịch xanh thymol 1%: Cho 2,2 mL dung dịch NaOH 0,4% vào 7,8 mL nước cất rồi cho thêm 0,1 g xanh thymol. - Cân, đong đủ các thành phần của môi trường cho vào bình cầu. - Đun sôi, lắc đều cho tới khi tan hoàn toàn các chất, không hấp, để nguội 45- 500C, điều chỉnh pH 8,6 rồi đổ đĩa.- Nhận xét kết quả: Môi trường có màu xanh, đĩa thạch mịn, không có nước, độ dày vừa phải.
tuyenlab
Offline
Administrator
3.4. Môi trường phân lập trực khuẩn bạch hầu:
3.4.1. Môi trường schroer.
Công thức:
- Thạch thường pH 7,5: 60 mL - Dung dịch cơ bản: 200 mL - Máu đã loại tơ huyết: 60 mL. - Dung dịch kali telurit 5%: 30 mL. - Dung dịch cơ bản gồm: - Canh thang thường: 100 mL - Pepton bột: 18 g. - Natri acetat: 0,62 g. - Glycerin: 4 mL.Pha chế:
- Để tủ lạnh dùng dần.
tuyenlab
Offline
Administrator
3.5. Môi trường phân lập trực khuẩn lao:
3.5.1. Môi trường Loewenstein.
Công thức:
- Dung dịch cơ bản: 150 mL - Bột khoai tây hấp: 6 g. - Dung dịch xanh malachit 2%: 12 mL. - Trứng gà tươi: 10 quả. Dung dịch cơ bản gồm: - Asparagin: 4 g - Kali dihydrophosphat [K H2PO4]: 1 g. - Natri citrat: 1 g. - Magnesi sulfat: 1 g. - Glycerin: 10 mL. - Nước cất : 100 mL.Pha chế:
- Chuẩn bị đủ dụng cụ: ống đong, bình cầu, cân, pipet, đèn cồn, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, nồi nhôm và các loại hoá chất cần thiết để pha chế - Cân, đong đủ các thành phần của dung dịch cơ bản vào nồi, đun nhỏ lửa và khuấy đều cho tới khi tan hết hoá chất. - Điều chỉnh pH 7,2 bằng acid citric và amoniac. Lọc qua giấy lọc, phân phối vào bình cầu, hấp 110C 30 phút. - Dùng bàn chải, xà phòng cọ sạch trứng, để ráo nước, ngâm trong cồn 90 trong 30 phút. - Lấy ống có 6g bột khoai tây đã hấp 110C 30phút, đổ vào bình cầu có 150 mL dung dịch cơ bản, lắc đều rồi đun sôi cách thuỷ cho tới khi bột được hoà tan, dung dịch trở nên sền sệt thì lấy ra. - Vớt trứng ra, đập từng quả vào cốc thuỷ tinh đã sấy, đánh tan đều rồi đổ vào bình cầu có dung dịch cơ bản và bột khoai tây. - Thêm xanh malachit 2% đã hấp rồi lắc đều. - Lọc qua vải gạc vô khuẩn rồi đóng ống nghiệm 18 mm, mỗi ống 6-7 mL. - Để nằm nghiêng trong nồi hấp, hấp ở 85C trong 45 phút. - Để tủ ấm 37C trong 24 giờ .- Để tủ lạnh dùng dần.
tuyenlab
Offline
Administrator
4. Môi trường xác định Môi trường xác định là loại môi trường trong đó ngoài những chất dinh dưỡng cần thiết còn có một số chất dùng để nghiên cứu những đặc tính sinh vật hoá học nhằm xác định các loại vi khuẩn gây bệnh
4.1. Môi trường Kligler [KIA]
Công thức:
- Cao thịt 3 g - Cao men 3g - Pepton 20g - NaCl tinh khiết 5g - Lactose 10g - Feric citrat 0.5g - Glucose 1g - Natri thiosulfat 0.5g - Đỏ phenol, dung dịch 0.5% 6mL - Thạch 12g - Nước cất 1000mL
Pha chế
- Nhận xét kết quả: Môi trường có màu hồng đỏ, có chân.