Phương thức biểu đạt chính là gì

Trong quá trình học môn Ngữ văn, các bạn học sinh sẽ được làm quen với các phương thức biểu đạt trong văn bản. Vậy phương thức biểu đạt là gì? Có những phương thức biểu đạt nào? Cùng tham khảo qua bài viết dưới đây các bạn nhé!

I. Khái niệm

Phương thức biểu đạt trong văn bản là cách mà người viết truyền tải những thông điệp đến với người đọc, thể hiện những tâm tư, những suy nghĩ, tình cảm của chính người viết đối với đối tượng đang đọc tác phẩm của mình.

II. Phân loại

Có 6 loại phương thức biểu đạt như sau:

- Tự sự

- Miêu tả

- Thuyết minh

- Biểu cảm

- Nghị luận

- Hành chính - công vụ

1. Phương thức biểu đạt tự sự

- Là việc người viết sử dụng ngôn ngữ để kể một câu chuyện theo từng diễn biến, trình tự, hoặc kể lại một chuỗi những câu chuyện có liên quan đến nhau nhằm khơi gợi một vấn đề, một nhân vật... có ý nghĩa đối với người đọc. Văn tự sự không chỉ tập trung vào việc kể mà còn thể hiện những khía cạnh, những góc khuất của cuộc sống, của con người mà mỗi chúng ta đều có thể thấy chính mình ở đó.

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt tự sự: tiểu thuyết, truyện ngắn, truyện ngụ ngôn, truyện cổ tích

2. Phương thức biểu đạt miêu tả

- Là việc sử dụng những từ ngữ, hình ảnh để giúp người đọc liên tưởng ra được sự vật, hiện tượng đang xảy ra hoặc được nói đến một cách chân thực, cụ thể và sinh động nhất. Hay là việc miêu tả để người đọc hình dung được thế giới nội tâm phong phú của nhân vật, của con người.

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt miêu tả: Thơ, bút kí, văn tả người, tả cảnh...

3. Phương thức biểu đạt biểu cảm

- Đây là một phương thức được thấy tương đối nhiều, bởi việc bộc lộ những cảm xúc, những tâm tư, nguyện vọng là một nhu cầu thiết yếu của con người trong cuộc sống. Phương thức biểu cảm là việc dùng những từ ngữ thể hiện thái độ, cảm xúc, tình cảm... của người viết về những sự việc được nói đến, những nhân vật trong tác phẩm hay là cảm xúc của người viết về chính mình...

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt biểu cảm: có hầu hết trong các loại văn bản: truyện, thơ, vè,...

Xem thêm Cách làm bài phân tích các tác phẩm văn học

Một số cách trình bày bài văn nghị luận trong bài thi THPT Quốc Gia

4. Phương thức biểu đạt thuyết minh

- Là cung cấp cho người đọc những tri thức về sự vật, địa điểm, nhân vật lịch sử... là các kiến thức hàn lâm hoặc khoa học mà con người chưa biết. Từ đó làm tăng, mở rộng vốn hiểu biết của con người về những sự vật, hiện tượng đó.

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt thuyết minh: văn thuyết minh về con vật, đồ vật, thuyết minh về di tích lịch sử, địa điểm du lịch, thuyết minh về một nhân vật lịch sử hay một vấn đề khoa học...

5. Phương thức biểu đạt nghị luận

- Là việc dùng những dẫn chứng, luận điểm, luận cứ để người viết bộc lộ quan điểm cá nhân, dẫn dắt người đọc theo quan điểm, đồng tình với quan điểm của mình.

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt nghị luận: văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, nghị luận về một tư tưởng đạo lí...

6. Phương thức biểu đạt hành chính - công vụ

- Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, hay giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan hoặc giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt hành chính - công vụ: Các nghị định của nhà nước, thông tư được ban hành, văn bản báo cáo trong các công ty, các hợp đồng thuê, mua bán, sở hữu...

Thông qua bài viết về Các phương thức biểu đạt, Cunghocvui hi vọng các bạn học sinh sẽ có thêm được kiến thức về các phương thức này để làm tốt các bài tập môn Ngữ văn. Chúc các bạn đạt được điểm cao trong học tập!

Chính vì vậy, Download.vn muốn giới thiệu tài liệu tổng hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản. Hy vọng có thể giúp ích cho các bạn học sinh.

I. Một số kiến thức chung

- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.

- Ví dụ: Con Rồng cháu Tiên, Dế Mèn phiêu lưu ký [Tô Hoài], Đêm nay Bác không ngủ [Minh Huệ]...

- Phương thức biểu đạt là cách mà người viết, người nói truyền tải những thông điệp đến với người đọc, người nghe nhằm thể hiện những tâm tư, những suy nghĩ, tình cảm của chính người nói, người viết.

- Có 6 phương thức biểu đạt chính: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính công vụ.

II. Các phương thức biểu đạt

STT

Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt

Mục đích giao tiếp

Ví dụ

1

Tự sự

Trình bày diễn biến sự việc

Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh...

2

Miêu tả

Tái hiện trạng thái sự vật, con người

Tả một người thân mà em yêu quý, tả một loài hoa mà em yêu thích...

3

Biểu cảm

Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

Ca dao, dân ca, thơ tình...

4

Nghị luận

Nêu ý kiến đánh giá, bình luận

Thành ngữ, Tục ngữ, Tuyên ngôn độc lập…

5

Thuyết minh

Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp

Thuyết minh về chiếc nón lá, thuyết minh về con trâu...

6

Hành chính - công vụ

Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người

Đơn xin việc, Quyết định kỷ luật, Báo cáo kết quả học tập...

III. Các loại văn bản tương ứng

1. Văn bản tự sự

- Là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, một ý nghĩa.

- Ví dụ: Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy, Sơn Tinh Thủy Tinh…

2. Văn bản miêu tả

- Là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh… làm cho những cái đó hiện lên trước mắt người đọc, người nghe.

- Ví dụ: Tả một người thân mà em yêu quý, tả một loài hoa mà em yêu thích…

3. Văn bản biểu cảm

- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc.

- Văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình, bao gồm các thể loại văn học như thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút…

- Tình cảm trong văn biểu cảm thường là những tình cảm đẹp, thấm nhuần tư tưởng nhân văn.

- Ngoài cách biểu cảm trực tiếp qua tiếng kêu, lời than… văn biểu cảm còn sử dụng các bộ lộ gián tiếp thông qua biện pháp tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm.

- Ví dụ: Cảm nghĩ về người mẹ thân yêu, Cảm nghĩ về cuốn sách em yêu thích, Cảm nghĩ khi về một loài cây em yêu thích, Cảm nghĩ về ngày Tết cổ truyền quê em...

4. Văn bản nghị luận

- Nghị luận là xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó.

- Văn nghị luận có luận điểm, luận cứ rõ ràng, chính xác và lập luận thuyết phục.

- Ví dụ: Đức tính giản dị của Bác Hồ [Phạm Văn Đồng], Tinh thần yêu nước của nhân dân ta [Hồ Chí Minh]...

5. Văn bản thuyết minh

- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức [kiến thức] về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân… của các hiện tượng và các sự vật trong tự nhiên xã hội bằng phương thức trình bày, giới thiệu, giải thích.

- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi hỏi khách quan, xác thực và hữu ích cho con người.

- Văn bản thuyết minh cần được trình bày chính xác, rõ ràng và chặt chẽ.

- Ví dụ: Thuyết minh về chiếc áo dài, Thuyết minh về con trâu, Thuyết minh về nón lá…

6. Văn bản hành chính - công vụ

- Là loại văn bản dùng để truyền đạt những nội dung và yêu cầu nào đó từ cấp trên xuống hoặc bày tỏ những ý kiến, nguyện vọng của cá nhân hay tập thể tới các cơ quan và người có quyền hạn để giải quyết.

- Được trình bày theo một số mục nhất định:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Địa điểm, ngày tháng làm văn bản
  • Họ tên, chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận văn bản
  • Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản
  • Nội dung thông báo, đề nghị, báo cáo
  • Chữ ký, họ tên người gửi văn bản

- Loại văn bản thường xuất hiện phương thức biểu đạt hành chính - công vụ: Các nghị định của nhà nước, thông tư được ban hành, văn bản báo cáo trong các công ty, các hợp đồng thuê, mua bán, sở hữu…

IV. Cách nhận biết các phương thức biểu đạt

1. Tự sự

Các yếu tố quan trọng trong một văn bản tự sự:

- Nhân vật

- Cốt truyện, sự kiện.

- Trình tự kể: theo thời gian, không gian, tâm tưởng, kết hợp thời gian, không gian…

- Phương thức trần thuật [ngôi kể]

2. Miêu tả

- Sử dụng nhiều động từ, tính từ, các biện pháp tu từ.

- Thường có những câu văn diễn tả hình dáng bên ngoài, hay thế giới nội tâm của con người; hoặc tái hiện lại cảnh vật, đặc điểm sự vật.

3. Biểu cảm

- Có nhiều từ ngữ thể hiện cảm xúc, thái độ của người viết hoặc của nhân vật trữ tình.

- Mang đậm dấu ấn chủ quan của người viết.

4. Thuyết minh

- Ngôn ngữ sáng rõ, cụ thể, trong sáng, câu văn gãy gọn, có thể sử dụng các biện pháp tu từ [so sánh, liệt kê…]

5. Nghị luận

- Bao gồm luận điểm, lí lẽ và dẫn chứng

- Bố cục chặt chẽ, lập luận thuyết phục

6. Hành chính - công vụ

Một số mục bắt buộc phải có:

  • Quốc hiệu tiêu ngữ
  • Địa điểm, ngày tháng làm văn bản
  • Họ tên, chức vụ của người nhận hay cơ quan nhận văn bản
  • Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ quan, tập thể gửi văn bản
  • Nội dung thông báo, đề nghị, báo cáo
  • Chữ ký, họ tên người gửi văn bản

V. Các bước xác định phương thức biểu đạt

  • Bước 1: Đọc kĩ văn bản cần xác định.
  • Bước 2: Xác định thể loại của văn bản.
  • Bước 3: Tìm các dấu hiệu nhận biết điển hình của các phương thức biểu đạt.
  • Bước 4. Kết luận phương thức biểu đạt.

Chú ý: Trong thực tế, rất nhiều văn bản sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt. Khi đó, người đọc cần chú ý để tránh nhầm lẫn trong việc xác định phương thức biểu đạt chính.

VI. Luyện tập

Câu 1. Cho biết các tên văn bản, đề bài sau thuộc kiểu văn bản và phương thức biểu đạt nào?

1. Đơn xin nghỉ học

2. Bánh chưng bánh giầy

3. Tả cô giáo mà em yêu quý

4. Thuyết minh về chiếc bút bi

5. Cảm nhận của em về bài thơ Đêm nay Bác không ngủ [Minh Huệ]

6. Phong cách Hồ Chí Minh [Lê Anh Trà]

Gợi ý:

1. Hành chính - công vụ

2. Tự sự

3. Miêu tả

4. Thuyết minh

5. Biểu cảm

6. Nghị luận

Câu 2. Cho các tình huống giao tiếp sau, hãy lựa chọn kiểu phương thức biểu đạt phù hợp:

1. Tường thuật lại diễn biến của hội thi học sinh thanh lịch.

2. Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của trường.

3. Bày tỏ lòng yêu mến với một ca sĩ nổi tiếng.

4. Đồng tình với ý kiến bảo vệ môi trường là nói không với rác thải nhựa.

5. Tả hình ảnh hoàng hôn trên biển.

6. Xin phép được sử dụng nhà thi đấu để tổ chức thi đấu cầu lông.

Gợi ý:

1. Tự sự

2. Thuyết minh

3. Biểu cảm

4. Nghị luận

5. Miêu tả

6. Hành chính - công vụ

Câu 3. Viết một đoạn văn có sử dụng kết hợp các phương thức biểu đạt khác nhau.

Gợi ý:

Những ngày giáp Tết, tôi lại cảm thấy vô cùng sung sướng khi được cùng ông nội dạo chơi quanh chợ hoa. Muôn vàn loài hoa khoe sắc nhưng tôi lại chỉ thích ngắm hoa mai. Những cây mai đều được những đôi bàn tay khéo léo của người thợ làm vườn tạo ra những dáng cây - mỗi dáng có một ý nghĩa riêng. Dù không am hiểu nhưng tôi cảm thấy những dáng cây đó đều rất đẹp. Gốc cây mai to lớn, xù xì được bao bọc bởi một lớp vỏ màu nâu. Những đường gân rắn chắc nổi lên. Các cành cây cũng được uốn lượn theo nhiều dáng khác nhau. Lá cây nhỏ và dài, ở mép của mỗi chiếc lá đều có hình răng cưa. Khi còn non, lá có màu xanh non, mỏng manh. Hoa mai thường mọc thành từng chùm nhỏ. Mỗi nụ hoa có năm cánh. Cánh hoa nhỏ xíu, mềm mại, và rất mỏng manh. Ở chính giữa là những chiếc nhị hoa nhỏ xíu có màu vàng cam. Từng chùm hoa nở rộ như sưởi ấm lòng người giữa tiết trời cuối đông vẫn còn lạnh giá. Hoa mai đã trở thành một thứ hương vị riêng của ngày Tết cổ truyền của Việt Nam. Cũng là món quà tuyệt mĩ mà thiên nhiên dành tặng cho con người. Yêu biết bao nhiêu loài hoa của mùa xuân .

Các phương thức biểu đạt được sử dụng: Tự sự [Kể lại việc dạo chơi hoa], Miêu tả [Cây mai], Biểu cảm [Tình cảm dành cho cây mai].

Câu 4. Biên bản thuộc loại văn bản gì? Hãy viết một biên bản với mục đích và chủ đề tự chọn.

Gợi ý:

- Biên bản thuộc văn bản hành chính - công vụ.

- Viết biên bản:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ TRAO ĐỔI KINH NGHIỆM HỌC TẬP MÔN NGỮ VĂN

- Khai mạc: 8 giờ ngày… tháng… năm…

- Thành phần tham dự:

  • Cô Đỗ Thị Hoài - giáo viên môn Ngữ văn.
  • Học sinh các lớp của khối 6.

- Chủ trì: …

- Thư ký: Nguyễn Minh Anh [lớp trưởng lớp 6A]

NỘI DUNG HỘI NGHỊ

[1] Cô Hoài khai mạc, nêu yêu cầu và nội dung hội nghị:…

- Mục đích hội nghị: Tìm ra biện pháp học tốt môn ngữ văn. Phấn đấu cuối năm 100% đạt yêu cầu, trong đó có 60% khá, giỏi.

Phương thức biểu đạt chính của Hội Kỳ là gì?

Hồi ký rất gần với nhật ký ở hình thức giãi bày, không dùng các thủ pháp cốt truyện, cách kể theo thứ tự thời gian, chú ý đến các sự kiện mang tính chất tiểu sử.

Có bao nhiêu phương thức biểu đạt trong văn?

Xác định phương thức biểu đạt trong một văn bản là một trong những yêu cầu thường gặp trong phần đọc hiểu của đề thi THPT quốc gia môn Ngữ văn. Có 6 phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, hành chính - công vụ.

Phương thức biểu đạt có nghĩa là gì?

Khái niệm phương thức biểu đạt Phương thức biểu là có thể được hiểu là một cách thức mà một người sử dụng để truyền đạt thông tin mà mình muốn cung cấp cho người khác. Thông qua cách thức này một người có thể biểu đạt, truyền tải đến người khác hiểu được về ý nghĩ, tâm tư và tình cảm của mình.

Văn bản nhật dụng là văn bản như thế nào?

1. Văn bản nhật dụng là gì? Văn bản nhật dụng là loại văn bản thường dùng trong đời sống hàng ngày, được sử dụng dưới dạng tự sự, thuyết minh, miêu tả, hay bàn luận. Nó dùng để đánh giá các sự vật, hiện tượng xung quanh các hoạt động của con người.

Chủ Đề