Phương trình chính tắc của elip là

1. Định nghĩa

Cho hai điểm cố định ${F_1},{F_2}$ và một độ dài không đổi 2a lớn hơn ${F_1}{F_2}$. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho

${F_1}M + {F_2}M = 2a$

Các điểm ${F_1}$ và ${F_2}$ gọi là các tiêu điểm của elip. Độ dài ${F_1}{F_2} = 2c$ gọi là tiêu cự của elip.

Phương trình chính tắc của elip là

2. Phương trình chính tắc của elip

Cho elip (E) có các tiêu điểm ${F_1}$ và ${F_2}$. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi ${F_1}M + {F_2}M = 2a$. Chọn hệ trục toạ độ Oxy sao cho ${F_1} = \left( { - c;0} \right)$ và ${F_2} = \left( {c;0} \right)$. Khi đó người ta chứng minh được:

$M\left( {x;y} \right) \in E \Leftrightarrow \frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1$

trong đó ${b^2} = {a^2} - {c^2}$.

Phương trình (1) gọi là phương trình chính tắc của elip.

Phương trình chính tắc của elip là

3. Hình dạng của elip

Xét elip (E) có phương trình (1) :

* Nếu điểm M(x ; y) thuộc (E) thì các điểm ${M_1} = \left( { - x;y} \right),{M_2} = \left( {x; - y} \right)$ cũng thuộc (E).

Vậy (E) có các trục đối xứng là Ox, Oy và có tâm đối xứng là gốc O.

Phương trình chính tắc của elip là

* Thay y = 0 vào (1) ta có x = ±a, suy ra (E) cắt Ox tại hai điểm ${A_1} = \left( { - a;0} \right)$ và ${A_2} = \left( {a;0} \right)$.

Tương tự thay x = 0 vào (1) ta được y = ±b, vậy (E) cắt Oy tại hai điểm ${B_1} = \left( {0; - a} \right),{B_2} = \left( {0;b} \right)$.

Các điểm ${A_1},{A_2},{B_1},{B_2}$ gọi là các đỉnh của elip.

Đoạn thẳng ${A_1}{A_2}$ gọi là trục lớn, đoạn thẳng ${B_1}{B_2}$ gọi là trục nhỏ của elip.

4. Liên hệ giữa đường tròn và đường elip

* Từ hệ thức ${b^2} = {a^2} - {c^2}$ ta thấy nếu tiêu cự của elip càng nhỏ thì b càng gần bằng a, tức là trục nhỏ của elip càng gần bằng trục lớn. Lúc đó elip có dạng gần như đường tròn.

* Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C ) có phương trình

${x^2} + {y^2} = {a^2}$

Với mỗi điểm M(x ; y) thuộc đường tròn ta xét điểm M’(x’ ; y’) sao cho

$\left\{ \begin{gathered}   x' = x \hfill \\   y' = \frac{b}{a}y \hfill \\ \end{gathered}  \right.\left( {0 < b < a} \right)$

thì tập hợp các điểm M' có toạ độ thoả mãn phương trình $\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1$ là một elip (E).

Khi đó ta nói đường tròn (C) được co thành elip (E).

Phương trình chính tắc của elip là


Page 2

Phương trình chính tắc của elip là

SureLRN

Phương trình chính tắc của elip là

Với Công thức viết phương trình chính tắc của Elip Toán lớp 10 Hình học chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng nhớ toàn Công thức viết phương trình chính tắc của Elip biết cách làm bài tập Toán 10. Mời các bạn đón xem:

Công thức viết phương trình chính tắc của Elip - Toán lớp 10

I. Lý thuyết tổng hợp.

- Định nghĩa: Cho hai điểm cố định F1 và F2 và một độ dài không đổi 2a lớn hơn F1F2. Elip là tập hợp các điểm M trong mặt phẳng sao cho F1M+F2M=2a.

- Phương trình chính tắc của elip: Cho elip (E) có các tiêu điểm F1 và F2. Điểm M thuộc elip khi và chỉ khi F1M+F2M=2a. Chọn hệ trục tọa độ Oxy, cho F1(-c; 0) và F2(c; 0). Khi đó ta có:

M (x; y) ∈(E)⇔x2a2+y2b2=1. (1)  với b2=a2−c2

Phương trình (1) là phương trình chính tắc của elip.

II. Các công thức.

Từ các thông tin đề bài cho, ta tìm a, b dựa vào các công thức:

+ Hai tiêu điểm: F1(-c; 0) và F2(c; 0)

+ Bốn đỉnh: A1(-a; 0), A2(a; 0), B1 (0; -b) và B2(0; b)

+ Độ dài trục lớn: A1A2=2a

+ Độ dài trục nhỏ: B1B2=2b

+ Tiêu cự: F1F2=2c

+ Tâm sai của (E): e=ca<1

+ b2=a2−c2

Từ đó tìm ra a và b để viết phương trình chính tắc của elip: x2a2+y2b2=1

III. Ví dụ minh họa.

Bài 1: Lập phương trình elip (E) biết độ dài trục lớn là 12, độ dài trục nhỏ là 6.

Lời giải:

Gọi các đỉnh của elip là: A1(-a; 0), A2(a; 0), B1 (0; -b) và B2(0; b)

Ta có độ dài trục lớn: A1A2=2a=12⇒a=6

Ta có độ dài trục nhỏ: B1B2=2b=6⇒b=3 

Ta có phương trình chính tắc của elip: x262+y232=1⇔x236+y29=1.

Bài 2: Cho elip (E) có tiêu cự là 12 và tâm sai là 0,5 . Lập phương trình chính tắc của elip (E).

Lời giải:

Phương trình chính tắc của elip là

Bài 3: Lập phương trình elip (E) biết độ dài trục lớn là 18, độ dài trục nhỏ là 10.

Lời giải:

Gọi các đỉnh của elip là: A1(-a; 0), A2(a; 0), B1 (0; -b) và B2(0; b)

Ta có độ dài trục lớn: A1A2=2a=18⇒a=9

Ta có độ dài trục nhỏ: B1B2=2b=10⇒b=5 

Ta có phương trình chính tắc của elip: 

x292+y252=1⇔x281+y225=1

IV. Bài tập tự luyện.

Bài 1: Lập phương trình elip (E) biết độ dài trục lớn là 20, độ dài trục nhỏ là 14.

Bài 2: Cho elip (E) có tiêu cự là 18 và tâm sai là 0,5. Lập phương trình chính tắc của elip (E).

Xem thêm tổng hợp công thức môn Toán lớp 10 đầy đủ và chi tiết khác:

Công thức xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng song song 

Công thức xác định tâm và bán kính của đường tròn hay, chi tiết nhất 

Công thức viết phương trình đường tròn 

Công thức viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn 

Công thức xác định tiêu điểm, tiêu cự, tâm sai, độ dài trục lớn, trục bé của Elip 

Lý thuyết phương trình đường elip là phần rất quan trọng và là cơ sở để giải bài tập. Để nắm chắc nội dung phần này, các em cần nhớ công thức, cách giải và hơn hết là làm thật nhiều bài tập. Các em hãy cùng VUIHOC ôn tập lại kiến thức này để tự tin bước vào kỳ thi sắp tới nhé!

Trong mặt phẳng, cho hai điểm cố định F1 và F2. Elip là tập hợp các điểm M sao cho tổng $F_{1}M+F_{2}M=2a$ không đổi.

Trong đó các điểm $F_{1},F_{2}$ gọi là tiêu điểm của elip.

Khoảng cách $F_{1}F_{2}=2c$ gọi là tiêu cự của elip.

2. Phương trình chính tắc của đường elip

Cho elip có tiêu điểm $F_{1},F_{2}$ chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho $F_{1}(-c;0)$ và $F_{2}(c;0)$. Khi đó người ta chứng minh được: 

$M\left ( x;y \right )\epsilon$ elip $\Rightarrow \frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ (1)

Trong đó: $b^{2}=a^{2}-c^{2}$

Phương trình (1) được gọi là phương trình chính tắc của đường elip.

Phương trình chính tắc của elip là

Ví dụ: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho elip ( E) có độ dài trục lớn bằng 12 và độ dài trục bé bằng 6. Hãy viết phương trình chính tắc của elip (E)?

Giải:

Phương trình chính tắc của elip có dạng $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$  (a,b > 0).

Ta có độ dài trục lớn bằng 12 nên 2a = 12 => a = 6

Ta có độ bé bằng 6 nên 2b = 6 => b = 3

Vậy phương trình của Elip là: $\frac{x^{2}}{36}+\frac{y^{2}}{9}=1$

3. Thành phần và hình dạng của elip

Với elip (E) có phương trình (1):

Nếu điểm M(x;y) thuộc (E) thì các điểm $M_{1}$(-x;y), $M_{2}$=(x;-y) cũng thuộc (E).

Vậy (E) có:

+ Các trục đối xứng: Ox, Oy

+ Tâm đối xứng là gốc O

Phương trình chính tắc của elip là

Thay y = 0 vào (1) ta có $x=\pm a$, suy ra (E) cắt Ox tại hai điểm $A_{1}$=(-a;0) và $A_{2}=(a;0)$.

Tương tự thay x=0 vào (1) ta được y=b, vậy (E) cắt Oy tại hai điểm $B_{1}=(0;-a),B_{2}=(a;0)$.

Các điểm $A_{1},A_{2},B_{1},B_{2}$ gọi là các đỉnh của elip.

Trong đó đoạn thẳng $A_{1},A_{2}$ là trục lớn, đoạn thẳng $B_{1},B_{2}$ là trục nhỏ của elip.

Ví dụ: Xác định độ dài các trục, toạ độ các tiêu điểm, toạ độ các đỉnh và vẽ elip (E) có phương trình: $\frac{x^{2}}{25}+\frac{y^{2}}{9}=1$

Giải:

Phương trình chính tắc của elip là

Vì phương trình đường elip có dạng $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$

$\left\{\begin{matrix}a^{2}=25\\ b^{2}=9\end{matrix}\right.$
$\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}a=5\\ b=3\end{matrix}\right.$

$c=\sqrt{a^{2}-b^{2}}=4$

Vậy (E) có:

- Trục lớn : $A_{1}A_{2}$ = 2a =10

- Trục nhỏ : $B_{1}B_{2}$ = 2b = 6

- Hai tiêu điểm: $F_{1}$(- 4;0), $F_{2}$(4;0)

- Bốn đỉnh: $A_{1}$(- 5;0), $A_{2}$(5;0), $B_{1}$(0;– 3), $B_{2}$(0;3).

4. Các dạng bài tập về phương trình đường elip 

Câu 1: Cho Elip (E): $\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{12}=1$ và điểm M nằm trên (E). Giả sử điểm M có hoành độ bằng 1 thì các khoảng cách từ M tới 2 tiêu điểm của (E) bằng bao nhiêu? 

Giải:

Ta có $a^{2}=16,b^{2}=12$

nên $c^{2}=a^{2}-b^{2}=4$
$\Rightarrow a=4;c=2$ và hai tiêu điểm $F_{1}$(-2; 0); $F_{2}$(2;0)

Điểm M thuộc (E) và $x_{M}=1\Rightarrow y_{M}\pm \frac{3\sqrt{5}}{2}$

Tâm sai của elip $e=\frac{c}{a}\Rightarrow e=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}$ $\Rightarrow MF_{1}=a+ex_{M}=4+0.5=4.5$

$MF_{2}=a-ex_{M}=4-0.5=3.5$

Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình chính tắc của elip (E) có tâm sai bằng $\frac{\sqrt{3}}{3}$ và độ dài đường chéo hình chữ nhật cơ sở bằng $2\sqrt{5}$.

Giải:

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) có dạng: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}$ với a>b>0

Tâm sai $e=\frac{c}{a}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Leftrightarrow c^{2}=\frac{a^{2}}{\sqrt{3}}$.

Độ dài đường chéo hình chữ nhật $\sqrt{\left ( 2a \right )^{2}+\left ( 2b \right )^{2}}=2\sqrt{5}\Leftrightarrow a^{2}+b^{2}=5\Leftrightarrow b^{2}=5-a^{2}$

Khi đó: $a^{2}=b^{2}+c^{2}\Leftrightarrow a^{2}=5-a^{2}+\frac{a^{2}}{3}\Leftrightarrow a^{2}=3\Rightarrow b^{2}=2$

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) cần lập là: $\frac{x^{2}}{3}+\frac{y^{2}}{2}=1$

Câu 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Viết phương trình chính tắc của elip (E) biết rằng elip (E) có hai tiêu điểm $F_{1},F_{2}$, với $F_{1}(-\sqrt{3};0)$ và có một điểm M thuộc (E) để tam giác F1MF2 vuông tại M và có S=1.

Giải:

Gọi phương trình chính tắc của elip (E) có dạng: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}$ với a>b>0

Với $F_{1}(-\sqrt{3};0)$, suy ra $c=\sqrt{3}$ => $a^{2}-b^{2}-c^{2}=3$ hay $a^{2}=b^{2}+3$ (1)

Gọi $M\left ( x_{0};y_{0} \right )$ $\Rightarrow\left\{\begin{matrix}

\vec{MF_{1}}=\left ( -\sqrt{3}-x_{0};-y_{0}\right )\\ \vec{MF_{2}}=\left ( \sqrt{3} -x_{0};-y_{0}\right )\end{matrix}\right.$

Khi đó: $\widehat{F_{1}MF_{2}}=90^{\circ}$ $\Leftrightarrow \overline{MF_{1}}.\overline{MF_{2}}=0$ $\Leftrightarrow x_{0}^{2}-3+y_{0}^{2}=0$

$\Leftrightarrow x_{0}^{2}+y_{0}^{2}=3$

Ta có: $S_{F_{1}MF_{2}}=\frac{1}{2}d(M,Ox).F_{1}F_{2}=\frac{1}{2}\left | y_{0} \right |.2\sqrt{3}=\sqrt{3}\left | y_{0} \right |=1$ $\Leftrightarrow y_{0}^{2}=\frac{1}{3}$

$\Rightarrow x_{0}^{2}=\frac{8}{3}$

Mặt khác $M(x_{0};y_{0})\epsilon (E)$ $\Leftrightarrow \frac{x_{0}^{2}}{a^{2}}+\frac{y_{0}^{2}}{b^{2}}=1$

$\Leftrightarrow \frac{8}{3a^{2}}+\frac{1}{3b^{2}}=1$ (2)

Thay (1) vào (2) ta được: $\frac{8}{3(b^{2}+3)}+\frac{1}{3b^{2}}=1\Leftrightarrow 3b^{4}=3\Leftrightarrow b=1$ (do b>0)
$\Rightarrow a^{2}=4$ 

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) cần lập là: $\frac{x^{2}}{4}+y^{2}=1$

Bài 4: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): $x^{2}+y^{2}=8$. Biết (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt (C) tại bốn điểm tạo thành bốn đỉnh của một hình vuông. Hãy viết phương trình chính tắc elip (E).

Giải:

Phương trình chính tắc của elip là

Ta có phương trình chính tắc của elip (E) có dạng: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$

- (E) có độ dài trục lớn bằng 8 nên suy ra 2a = 8 => a = 4.

- (E) cắt (C) tại 4 điểm phân biệt tạo thành 4 đỉnh của một hình vuông => 4 đỉnh nằm trên hai đường phân giác thuộc góc phần tư thứ nhất và thứ hai.

Ta giả sử A là một giao điểm của (E) và (C) thuộc đường phân giác Δ: y = x.

- Gọi $A(t;t)\epsilon \Delta $ (t > 0). Ta có: $A\epsilon(C)\Rightarrow t^{2}+t^{2}=8\Leftrightarrow t=2$ (vì t > 0) => A(2;2)

- Mà $A\epsilon(E)\Rightarrow \frac{2^{2}}{4^{2}}+\frac{2^{2}}{b^{2}}=1\Rightarrow b^{2}=\frac{16}{3}$

Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là: $\frac{x^{2}}{16}+\frac{y^{2}}{\frac{16}{3}}=1$

Câu 5: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho elip (E) có hai tiêu điểm $F_{1}(-\sqrt{3};0),F_{2}(\sqrt{3};0)$ và đi qua điểm $A(\sqrt{3};\frac{1}{2})$. Hãy lập phương trình chính tắc của (E) và với mọi điểm M thuộc (E), hãy tính giá trị biểu thức: $P=MF_{1}^{2}+MF_{2}^{2}-3OM^{2}-MF_{1}MF_{2}$.

Giải:

- Gọi phương trình chính tắc của elip (E) có dạng: $\frac{x^{2}}{a^{2}}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ với a>b>0

(E) có hai tiêu điểm $F_{1}(-\sqrt{3};0),F_{2}\left ( \sqrt{3};0\right )$ suy ra $c=\sqrt{3}$

- Khi đó a² - b² = c² = 3 ⇔ a² = b² +3 => (E): $\frac{x^{2}}{b^{2}+3}+\frac{y^{2}}{b^{2}}=1$ 

- Với $A\left ( \sqrt{3};\frac{1}{2}\right )\epsilon (E)$ ⇔ $\frac{3}{b^{2}+3}+\frac{1}{4b^{2}}=1$ ⇔ $4b^{2}-b^{2}-3=0\Leftrightarrow \left ( 4b^{2}+3\right )\left ( b^{2}-1 \right )=0$
$\Leftrightarrow b^{2}=1\Rightarrow a^{2}=4$

Vậy phương trình chính tắc của (E) là: $\frac{x^{2}}{4}+y^{2}=1$

$M(x_{0};y_{0})\epsilon (E)\Rightarrow\left\{\begin{matrix}
MF_{1}=a+\frac{c}{a}x_{0};MF_{2}=a-\frac{c}{a}x_{0}\\OM^{2}=x_{0}^{2}+y_{0}^{2};\frac{x_{0}^{2}}{4}+y_{0}^{2}=1\end{matrix}\right.$

Khi đó:

P = $\left ( a+\frac{c}{a}x_{0} \right )^{2}+\left ( a-\frac{c}{a}x_{0} \right )^{2}-3(x_{0}^{2}+y_{0}^{2})-(a+\frac{c}{a}x_{0})(a-\frac{c}{a}x_{0})$

= $x^{2}+\frac{3c^{2}}{a^{2}}x_{0}^{2}-3(x_{0}^{2}+y_{0}^{2})$

= $4+\frac{9}{4}x_{0}^{2}-3(x_{0}^{2}+y_{0}^{2})$

= $4-3(\frac{x_{0}^{2}}{4}+y_{0}^{2})$

= 4-3=1                               

Vậy P = 1      

Thông qua những kiến thức trong bài viết, hi vọng các em đã có thể vận dụng lý thuyết vào làm bài tập về phương trình đường elip. Để có thể học thêm nhiều phần bài giảng thú vị và chi tiết khác, các em có thể truy cập ngay Vuihoc.vn để đăng ký tài khoản để bắt đầu quá trình học tập của mình nhé!

Phương trình chính tắc của elip là