Sách bài tập Toán 7 Nhân, chia số hữu tỉ
Xem thêm các sách tham khảo liên quan: Sách Giải Sách Bài Tập Toán 7 Bài 3: Nhân, chia số hữu tỉ giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 7 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Lời giải: a) Tích của hai số hữu tỉ/p> b) Thương của hai số hữu tỉ/p> c) Tổng của một số hữu tỉ dương và một số hữu tỉ âm/p> d) Tổng của hai số hữu tỉ âm trong đó có một số là -1/5/p> Lời giải:
Lời giải: Lời giải:
Lời giải: Ta có:
Vậy B < C < A. Lời giải: Vì x ∈ Z nên x ∈ {-4; -3; -2; -1}
Lời giải: B. 2x.(x – 1/7)=0 ⇔ 2x = 0 hoặc x – 1/7=0 ⇔ x= 0 hoặc x = 1/7. Vậy x = 0 hoặc x= 1/7
Lời giải: Lời giải: a) (x + 1) (x – 2) < 0 b) ( x – 2) (x + 2/3) > 0 Lời giải: a. (x + 1) (x – 2) < 0 suy ra x +1 và x – 2 khác dấu. – Ta có: – Ta có: Vậy – 1 < x < 2 thì (x +1) ( x – 2) < 0 b. ( x – 2)(x + 2/3) > 0 suy ra : x – 2 và x + 2/3 cùng dấu – Ta có : – Ta có : Vậy x > 2 hoặc x < -2/3 thì (x – 2)(x + 2/3) > 0 a. Tập hợp các số hữu tỉ khác 0 b. Tập hợp các số hữu tỉ dương c. Tập hợp các số hữu tỉ âm Lời giải: a) Tập hợp các số hữu tỉ khác 0 tất cả các phép cộng, trừ, nhân , chia luôn thực hiện được b) Tập hợp các số hữu tỉ dương : phép trừ không phải luôn thực hiện được Ví dụ: (1/3) – (3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ dương c) Tập hợp các số hữu tỉ âm: phép trừ, nhân và chia không phải luôn luôn thực hiện được Ví dụ: (-1/3) – (-3/4) kết quả không phải là số hữu tỉ âm Lời giải: Ta có: x + y = xy = x : y (y ≠ 0) Vì x + y = xy => x = xy – y = y(x -1) => x : y = x -1 (1) Vì x : y = x + y (2) Từ (1) và (2) suy ra: x + y = x – 1 => y = -1 Thay y = -1 vào (1) ta có: – x = x -1 => x=1/2 Lời giải: Hỏi A gấp mấy lần B? Lời giải: Ta có : A = [0,8.7 + (0,8)2](1,25.7 – (4/5).1,25)+31,64 = 0,8.(7 + 0,8).1,25 (7 – 0,8)+ 31,64 = 0,8.7,8.1,25.6,2 + 31,64 = 1.48,36 + 31,64 = 80 Ta có: A : B = 80 : (1/2) = 80.(2/1)=160 Vậy A gấp B là 160 lần Hãy chọn đáp án đúng. Lời giải: Chọn (D) (-77)/40. Lời giải: Ta có P11 > 0, P2 < 0, P3 = 0 (vì có thừa số 0/11 = 0) Do đó P2 < P3 < P1. Lời giải: Suy ra y.(x – 2) = 4. Vì x, y ∈ Z nên x – 2 ∈ Z, ta có bảng sau:
Lời giải: x – y = x.y ⇒ x = x.y + y = y.(x + 1) x : y = y.(x + 1) : y = x + 1 ⇒ x – y = x + 1 ⇒ y = −1 x = (-1)(x + 1) ⇒ x = − x – 1 ⇒ 2x = −1 ⇒ x = (-1)/2 Vậy x = −12;y = −1;x = −12;y = −1 x(x + y + z) = -5; y(x + y + z) = 9; z(x + y + z) = 5. Lời giải: Cộng theo từng vế các đẳng thức đã cho, ta được: (x+y+z)2 = 9 ⇒ x + y + z = ±3 Nếu x + y + z = 3 thì x = (-5)/3, y = 3, z = 5/3 Nếu x + y + z = -3 thì x = 5/3, y = −3, z = (-5)/3 |