Sách giáo khoa Toán lớp 5 tập 2 trang 101

Câu 7: Trang 101 toán VNEN lớp 5 tập 2

a. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,6 = ......       0,48 =..........         6,25= .........

b. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

7% = .........      37%= .........     785%=............


a. Viết số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm:

0,6 = $\frac{60}{100}$     0,48 = $\frac{48}{100}$        6,25= $\frac{625}{100}$

b. Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:

7% = 0,07      37%= 0,37        785%= 7,85


Trắc nghiệm Toán 5 vnen bài 99: Ôn tập về số thập phân



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 1: Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.

Phương pháp giải

- Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm

- Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

Lời giải:

Chu vi hình tròn nhỏ:

7 x 2 x 3,14 = 43,96 [cm]

Chu vi hình tròn lớn:

10 x 2 x 3,14 = 62,8 [cm]

Độ dài của sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 [cm]

Đáp số: 106,76 cm.

Giải Toán lớp 5 trang 100 Bài 2: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Hỏi chu vi của hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn bé bằng bao nhiêu xăng – ti – mét ?

Quảng cáo

Phương pháp giải

- Tính bán kính hình tròn lớn: 60+15=75cm

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: C=r×2×3,14.

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Lời giải:

Bán kính hình tròn lớn dài:

60 + 15 = 75 [cm]

Chu vi hình tròn lớn là:

75 x 2 x 3,14 = 471 [cm]

Chu vi hình tròn bé là:

60 x 2 x 3,14 = 376,8 [cm]

Chu vi hình tròn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 [cm]

Đáp số: 94,2 cm

Nói thêm: còn có thể giải gọn hơn như sau:

Đường kình hình tròn lớn hơn đường kính hình tròn bé là:

15 x 2 = 30 [cm]

Chu vi hình tròn lớn lớn hơn chu vi hình tròn bé là:

30 x 3,14 = 94,2 [cm]

Quảng cáo

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 3: Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa hình tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó.

Phương pháp giải

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải:

Chiều dài hình chữ nhật là:

7 x 2 = 14 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là:

14 x 10 = 140 [cm2]

Diện tích hai nửa hình tròn là:

7 x 7 x 3,14 = 153,86 [cm2]

Diện tích cả hình đó là:

140 + 153,86 = 293,86 [cm2]

Đáp số: 293,86cm2

Giải Toán lớp 5 trang 101 Bài 4: Khoanh vào trước câu trả lời đúng: Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A. 13,76 cm2

B. 144,24 cm2

C. 50,24 cm2

D. 136,96 cm2

Phương pháp giải

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm

Lời giải:

Suy nghĩ: diện tích hình vuông là:

8 x 8 = 64 [cm2]

Bán kính hình tròn dài:

8 : 2 = 4 [cm]

Diện tích hình tròn là:

4 x 4 x 3,14 = 50,24 [cm2]

Diện tích phần gạch chéo là:

64 – 50,24 = 13,76 [cm2]

Khoanh vào A.

Bài giảng: Luyện tập chung trang 100 - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 99: Luyện tập chung

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải câu 1, 2, 3, 4 trang 101 bài 159 Vở bài tập [VBT] Toán 5 tập 2. 1. Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m.

1. Một khu vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều rộng 80m. Chiều dài bằng \[{3 \over 2}\] chiều rộng

a. Tính chu vi khu vườn đó.

b. Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.

2. Cho hình bên, hãy tính diện tích :

a. Hình vuông ABCD

b. Phần đã tô đậm của hình vuông.

3. Một hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích của một hình tam giác có chiều cao 10cm. Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác.

4.  Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 có sơ đồ một mảnh đất hình thang với kích thước như hình bên. Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.

Bài giải

1.

Tóm tắt

 

Bài giải

a. Chiều dài khu vườn hình chữ nhật là :

\[80 \times {3 \over 2} = 120\] [m]

Chu vi khu vườn là :

[80 + 120] ⨯ 2 = 400 [m]

b. Diện tích khu vườn là :

80 ⨯ 120 = 9600 [m2]

9600m2 = 0,96ha

Đáp số : a. 400m ;  b = 9600m2 = 0,96ha

2.

Bài giải

a. Diện tích hình vuông ABCD là :

8 ⨯ 8 = 64 [cm2]
b. Diện tích hình tròn là :

4 ⨯ 4 ⨯ 3,14 = 50,24 [cm2]

Diện tích phần tô đậm của hình vuông là :

64 – 50,24 = 13,76 [m2]

Đáp số : 64cm2 ; 13,76m2

3.

Bài giải

Áp dụng công thức :   

Diện tích hình vuông là :

10 ⨯ 10 = 100 [cm2]

Cạnh đáy hình tam giác là :

100 ⨯ 2 : 10 = 20 [cm]

Đáp số : 20cm

4.

Bài giải

Độ dài thực của mảnh đất là :

Đáy lớn : 6 ⨯ 1000 = 6000 [cm]

6000cm = 60m

Đáy nhỏ : 4 ⨯ 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Chiều cao : 4 ⨯ 1000 = 4000 [cm]

4000cm = 40m

Diện tích thực mảnh đất hình thang là :

 \[{{\left[ {40 + 60} \right] \times 40} \over 2} = 2000\,\left[ {{m^2}} \right]\]

Đáp số : 2000m2

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Bài 159. Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình

Video liên quan

Chủ Đề