Sau to là loại từ gì

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh – kiến thức ngữ pháp không thể bỏ qua nếu bạn muốn chinh phục được điểm số thật cao trong kỳ thi tiếng Anh như: IELTS,TOEIC hay THPT Quốc gia. Vậy kiến thức về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh có gì mà “đao to búa lớn” đến vậy, hãy cùng PREP tham khảo bài viết bên dưới để học luyện thi hiệu quả tại nhà Preppies nhé!

Sau to là loại từ gì
Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Lý thuyết, ví dụ và bài tập cụ thể!

I. Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh có nghĩa là gì?

Chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh là sự thay đổi về từ loại của một từ trong tiếng Anh, ví dụ: danh từ ➡ tính từ, động từ ➡ danh từ,… Thông thường các từ loại sẽ được chuyển đổi qua lại với những quy tắc nhất định. Nếu như trong tiếng Việt, danh từ, động từ, tính từ đều có thể là những từ mang những ý nghĩa khác nhau thì đối với tiếng Anh, một từ có thể chuyển đổi sang từ loại khác nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của chính từ vựng đó.

II. Các dạng loại từ loại trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh có 5 dạng từ loại chính đó là: Danh từ, Tính từ, Trạng từ, Động từ, Giới từ và một số dạng từ khác. Hãy cùng với Prep.vn tìm hiểu kỹ trong bảng dưới đây để biết cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh bạn nhé:

Loại từ Định nghĩa Chức năng Ví dụ Danh Từ Được sử dụng để chỉ tên người, đồ vật, sự việc hay địa điểm, nơi chốn. Danh từ trong tiếng Anh là Nouns, được viết tắt (n).

  • N thường đứng ở đầu câu làm chủ ngữ, sau các trạng ngữ chỉ thời gian (nếu có).
  • N thường đi sau tính từ thường và tính từ sở hữu.
  • N đóng vai trò như một tân ngữ, đứng sau động từ.
  • N đứng sau các mạo từ “a, an, the”, và các đại từ chỉ định “this, that, these, those” hay các từ chỉ định lượng “a few, a little, some…”.
  • N đi Sau Enough trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.
  • Quang Ninh is a big city in Vietnam.
  • Her mother is a good doctor.
  • I drink milk.
  • Sau Enough ở trong cấu trúc “Enough + N + to do something”.
  • They want some oranges.
  • My brother buys enough food for the weekend. Động TừDiễn tả một hành động hoặc một tình trạng hay một cảm xúc. Động từ ở trong tiếng Anh giúp xác định chủ từ đang làm hay chịu đựng điều gì.
  • V đứng sau chủ ngữ.
  • V thông thường đứng sau các trạng từ chỉ tần suất (always, usually, sometimes…).
  • I read the book.
  • He often sleeps after dinner. Tính TừChỉ các tính chất của sự vật, sự việc, hiện tượng. Tính từ trong tiếng Anh thường được gọi là Adjective, viết tắt là (adj).
  • ADJ nằm phía trước các danh từ để biểu đạt tính chất.
  • ADJ đứng sau các động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…”.
  • ADJ đứng trước “enough”: S + tobe + adj + enough (for somebody) + to do something.
  • ADJ đứng sau “too”: S + động từ liên kết + too + adj + (for somebody) + to do something.
  • Trong cấu trúc: Động từ liên kết + so + adj + that + S + V.
  • ADJ sử dụng trong các câu so sánh. (Các tính từ dài được đứng sau more, the most, less, as…as)
  • Trong các câu cảm thán: How + adj + S + V, What + (a/an) + adj + N
  • He is a strong man.
  • Candy is so sweet.
  • She is not short enough to play basketball.
  • She is too tall to play volleyball.
  • It is too cold outside so we decided to stay at home.
  • She is as beautiful as her sister.
  • What a cute dog! Trạng TừNêu ra các trạng thái hay tình trạng. Trạng từ ở trong tiếng Anh là Adverb, viết tắt là (adv).
  • ADV đứng trước các động từ thường (đối với các trạng từ chỉ tần suất: often, sometimes…)
  • Trạng từ đứng giữa một trợ động từ và động từ trong tiếng Anh.
  • Trạng từ chỉ mức độ liên kết thường đứng sau động từ liên kết (linking verbs) như “to be/ look/ seem/ so…” và trước tính từ.
  • ADV đứng trước “enough”: V (thường) + adv + enough (for somebody) + to do something.
  • ADV đứng sau “too”: S + động từ thường + too + adv.
  • Trong cấu trúc: Động từ thường + so + adv + that + S + V
  • I barely go to the restaurant.
  • I often go to bed at 10 p.m.
  • She is very beautiful.
  • She is very beautiful.
  • She speaks too slowly enough for his son to understand.
  • He writes too slowly.
  • He eats so fast that he has a stomachache. Giới TừDiễn tả những mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí của các sự vật, sự việc được nói đến.
  • Đứng sau các động từ Tobe, trước danh từ.
  • Đứng sau động từ. Có thể đứng liền ngay sau động từ, hoặc bị một từ khác chen giữa.
  • Đứng sau tính từ.
  • The cat is on the bed.
  • Pick up your pencil. She lives in Ha Noi.
  • The teachers are angry with students because they don’t do homework.

III. Một số cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Tiếp theo đây, chúng ta hãy cùng đi sâu vào cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh thông qua 3 cách: Chuyển từ tính từ sang trạng từ; chuyển từ tính từ sang danh từ và chuyển đổi từ động từ sang danh từ nhé.

1. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang trạng từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh đầu tiên đó là chuyển đổi từ tính từ sang trạng từ:

  • Công thức chung: Attractive + “ly” ➡ Adverb (Tính từ + “ly” ➡ Trạng từ).
  • Một số trường hợp ngoại lệ:
  • * Khi các tính từ kết thúc bằng đuôi ic, chuyển sang trạng từ sẽ cộng thêm đuôi “ally”.
    • Một số cụm từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: late, long, low, near, right, deep, early, fast, hard, high, late, long, low, near, right, straight.
      Sau to là loại từ gì
      Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang trạng từ

2. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ tính từ sang danh từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh tiếp theo đó chính là chuyển từ tính từ sang danh từ:

  • Công thức chung: Tính từ + một trong số các đuôi sau ➡ Danh từ: -ness, -ity, -t ➡ -ce.
  • Ngoại lệ: Một số các tính từ sau khi chuyển đổi thành danh từ không theo quy tắc nào cả:
  • * Adjective…………………..Noun
    • Proud (tự hào)…………….Pride
    • True (sự thật)…………….Truth

3. Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ động từ sang danh từ

Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh cuối cùng là chuyển đổi từ động từ sang danh từ:

  • Công thức chung: Động từ + một trong số các đuôi sau ➡ Danh từ: -ment, ance;-ence;-tion; -ation/-ition; -er/-or/ -ant/ -ist.
  • Ngoại lệ: Có một số từ vừa là động từ, vừa là danh từ không cần thêm đuôi.
    Sau to là loại từ gì
    Cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Chuyển từ động từ sang danh từ

IV. Bài tập về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh

Dưới đây là một số bài tập vê cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh, cụ thể:

1. Jasson cannot make a _______ to get married to May or stay single until he can afford a house and a car.

  • A. Decide
  • B. Decision
  • C. Decisive
  • D. Decisively

2. He often drives very ________ so he rarely causes an accident.

  • A. Carefully
  • B. Careful
  • C. Caring
  • D. Careless

3. All Susan’s friends and __________ came to her birthday party.

  • A. Relations
  • B. Relatives
  • C. Relationship
  • D. Related

4. My mother studies about life and structure of plants and animals. She is a ……….

  • A. Biology
  • B. Biologist
  • C. Biological
  • D. Biologically

5. He takes the …….. For running the household.

  • A. Responsibility
  • B. Responsible
  • C. Responsibly
  • D. Responsiveness.

6. They are a very close-knit family and also very ….. Of one each other.

  • A. Supporting
  • B. Supportive
  • C. Support
  • D. Supporter

7. You are so old to take _______ for what you have done.

  • A. Responsible
  • B. Responsibility
  • C. Responsibly
  • D. Irresponsible

8. She has been very interested in researching _______ since she was in high school.

  • A. Biology
  • B. Biological
  • C. Biologist
  • D. Biologically

9. Although we are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.

  • A. Agree
  • B. Agreeable
  • C. Agreement
  • D. Agreeably

10. The more _______ and positive he looks, the better he will feel.

  • A. Confide
  • B. Confident
  • C. Confidently
  • D. Confidence

Đáp án:

1. B; 2. A; 3. B; 4. B; 5. A; 6. B; 7. B; 8. A; 9 . C; 10. B

V. Lời kết

Bài viết trên đây Prep đã hướng dẫn đầy đủ về cách chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh cũng như bài tập luyện đi kèm đáp án cho bạn. Nếu bạn đang muốn ôn thi tiếng anh ielts, toeic hay tiếng anh thpt quốc gia. Bạn có thể tham khảo những lộ trình của Prep ở dưới

Sau To Be là loại từ gì?

Nếu từ cần điền nằm sau động từ TO BE thì có các khả năng chọn lựa sau: V_ing (nếu câu mang nghĩa chủ động), V_ed/3 (nếu câu mang nghĩa bị động) hoặc chọn tính từ (căn cứ theo vị trí từ loại) hoặc chọn (cụm) danh từ.

Sau động từ là từ loại gì?

Sau động từ là trạng từ (verb + adverb) Trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) thường đứng sau động từ thường, nếu động từ có tân ngữ thì đứng sau tân ngữ: Ví dụ: He drives carefully.

Sau tính từ là từ loại gì?

Vị trí của tính từ trong câu? Thông thường, chúng ta có thể thấy trong tiếng Việt, tính từ thường đứng sau danh từ và động từ. Khi được sử dụng để làm chủ ngữ, tính từ đứng ở đầu câu. Trong trường hợp này, sau tính từ là vị ngữ.

Sau Tớ động từ là gì?

Verb + to V. Những động từ sau được theo sau trực tiếp bởi to-infinitive: agree, appear, arrange, attempt, ask, decide, determine, fail, endeavour, happen, hope, learn, manage, offer, plan, prepare, promise, prove, refuse, seem, tend, threaten, volunteer, expect, want, …