So sánh đặc điểm 2 nhóm anthranoid năm 2024

Trong thi�n nhi�n c�c hợp chất anthranoid c� thể tồn tại dưới dạng oxyho� (anthraquinon) hoặc dạng khử (anthranol, anthron), dạng tự do (aglycon) hoặc dạng kết hợp (glycosid).

C�c hợp chất anthranoid khi t�c dụng với kiềm (amoniac, natri hydroxyd hoặc kali hydroxyd) sẽ tạo c�c dẫn chất phenolat c� m�u đỏ sim tan trong nước, ri�ng acid chrysophanic kh�ng phản ứng với amoniac. Chỉ c� c�c dẫn chất anthraquinon cho m�u đỏ, c�c dẫn chất khử muốn cho m�u đỏ phải chuyển th�nh dạng oxyho� bằng c�ch cho t�c dụng với c�c chất oxyho� như H2O2, FeCl3 (trước khi tiến h�nh phản ứng), hoặc dung dịch kiềm n�ng. Th�ng thường hay định t�nh dưới dạng tự do được chiết ra bằng một dung m�i hữu cơ (ether hoặc cloroform), khi t�c dụng với dung dịch kiềm, to�n bộ c�c hợp chất anthranoid sẽ chuyển sang dạng phenolat c� m�u đỏ sim v� tan trong lớp nước. Muốn định t�nh dạng glycosid c� thể chiết xuất bằng nước rồi cho t�c dụng với dung dịch kiềm ta sẽ c� một chất lỏng m�u n�u đỏ rất kh� ph�n biệt với những tạp chất kh�c. Thường người ta thuỷ ph�n trước khi l�m phản ứng v� như vậy ta sẽ định t�nh c�c hợp chất anthranoid to�n phần (cả dạng tự do v� dạng glycosid). M�u của phản ứng n�y sẽ đậm hơn nhiều so với m�u của phản ứng định t�nh dạng tư. do.

�ịnh t�nh dang tự do

Chiết xuất:

Lấy một lượng dược liệu th�ch hợp cho v�o ống nghiệm lớn (10ml). Th�m 5ml nước cất. Đun trực tiếp với nguồn nhiệt cho đến s�i. Lọc dịch chiết c�n n�ng qua giấy lọc hoặc qua một lớp b�ng mỏng v�o trong b�nh gạn dung t�ch 50ml. L�m nguội dịch lọc. Th�m 5ml ether (hoặc cloroform). Lắc nhẹ. Gạn bỏ lớp nước. Giữ lớp ether (hoặc cloroform) để l�m phản ứng.

Tiến h�nh phản ứng:

- Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform) cho v�o ống nghiệm nhỏ. Th�m 1ml dung dịch amoniac 10%. Lắc nhẹ. Lớp nước sẽ c� m�u đỏ sim. Nếu lớp ether (hoặc cloroform) c� m�u v�ng chứng tỏ trong dược liệu c� chứa acid chrysophanic. Th�m tiếp tục từng giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Lớp dung m�i hữu cơ sẽ mất m�u v�ng, c�n lớp nước sẽ đỏ thẫm hơn l�c ban đầu.

- Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform) cho v�o ống nghiệm nhỏ. Th�m 1ml dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ. Lớp nước sẽ c� m�u đỏ sim.

- Lượng dược liệu th�ch hợp cho phản ứng:

Đại ho�ng: 0,5g

Cốt kh� củ, Thảo quyết minh, H� thủ � đỏ: 1g

�ịnh t�nh anthranoid to�n phần (dạng glycosid v� dạng tự do)

Cho v�o ống nghiệm lớn một lượng dược liệu th�ch hợp. Th�m 5ml dung dịch acid sulfuric 1N. Đun trực tiếp tr�n nguồn nhiệt đến s�i. Tiếp tục lọc v� chiết như ở tr�n.

- Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform), th�m 1ml dung dịch amoniac. Lắc nhẹ. Lớp nước sẽ c� m�u đỏ sim. Nếu lớp ether c� m�u v�ng th� tiếp tục nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ. Lớp ether sẽ mất m�u c�n lớp nước th� m�u sẽ đỏ đậm hơn.

- Lấy 1ml dịch chiết ether (hoặc cloroform) cho v�o ống nghiệm nhỏ. Th�m 1ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ. Lớp nước sẽ c� m�u đỏ sim.

Ghi ch�:

Với dược liệu H� thủ � đỏ, muốn phản ứng l�n r� hơn c� thể tiến h�nh như sau:

Lấy khoảng 0,5g bột dược liệu. Th�m 5ml dung dịch NaOH 2% trong ethanol. Đun trực tiếp với nguồn nhiệt cho đến s�i. Pha lo�ng với đồng lượng nước cất. Lọc n�ng dung dịch v�o trong b�nh gạn dung t�ch 50ml. Acid h�a đến phản ứng acid nhẹ. Th�m 5ml ether. Lắc mạnh. Tiến h�nh phản ứng định t�nh với dịch chiết ether như đ� n�u ở tr�n.

- �ịnh t�nh c�c hợp chất anthranoid bằng sắc k� lớp mỏng

- Dung dịch thử: Lấy 0,1g bột dược liệu (Đại ho�ng) cho v�o b�nh n�n, th�m 30ml nước cất v� 1ml acid hydrocloric đậm đặc (TT) đun c�ch thủy 15 ph�t. Để nguội, lọc, lắc dịch lọc với 25ml ether (hoặc cloroform). Gạn lấy lớp ether (hoặc cloroform), lọc qua natri sulfat khan. Bốc hơi dịch ether (hoặc cloroform) đến cắn. H�a tan cắn bằng 1ml cloroform.

- Dung dịch đối chiếu: H�a tan acid chrysophanic trong cloroform, nếu kh�ng c� chất chuẩn đối chiếu acid chrysophanic, d�ng bột Đại ho�ng (mẫu chuẩn), tiến h�nh chiết như dung dịch thử.

- Bản mỏng Silicagel GF254 đ� hoạt h�a ở 1050C trong 1 giờ.

- Dung m�i khai triển: Ether dầu hỏa - ethyl acetat - acid formic (75 : 25 : 1).

- C�ch tiến h�nh: Chấm ri�ng rẽ l�n bản mỏng mỗi dung dịch tr�n. Sau khi triển khai sắc k�, quan s�t bản mỏng dưới �nh s�ng tử ngoại ở bước s�ng 366nm. Sắc k� đồ của dung dịch thử phải c� vết ph�t huỳnh quang m�u v�ng, c� c�ng gi� trị Rf với acid chrysophanic tr�n sắc k� đồ của dung dịch đối chiếu. C�c vết huỳnh quang v�ng chuyển th�nh m�u đỏ khi hơ bản mỏng trong hơi amoniac hoặc phun thuốc thử KOH 5%/EtOH. Nếu d�ng dược liệu đối chiếu, tr�n sắc k� đồ của dung dịch thử phải c� c�c vết c�ng m�u sắc v� gi� trị Rf với c�c vết tr�n sắc k� đồ của dung dịch đối chiếu.

- C�c phản ứng vi ho�

Phản ứng vi ho�:

Cắt một l�t vi phẫu mỏng, kh�ng tẩy rửa, kh�ng nhuộm. �ặt l�t cắt v�o trong hộp petri c� chứa hơi amoniac. Sau một thời gian soi l�t cắt dưới k�nh hiển vi. C�c tổ chức c� chứa c�c dẫn chất anthranoid sẽ c� m�u n�u đỏ.

Vi thăng hoa:

Trải bột dược liệu th�nh lớp mỏng trong một nắp chai bằng nh�m, đốt nhẹ tr�n đ�n cồn để loại nước. Sau đ� đậy l�n nắp nh�m một miếng lam k�nh, b�n tr�n c� miếng b�ng đ� thấm nước, tiếp tục đun n�ng trong khoảng 5 - 10 ph�t. Lấy lam k�nh ra để nguội, soi k�nh hiển vi thấy tinh thể h�nh kim m�u v�ng. Sau khi nhỏ dung dịch natri hydroxyd l�n lam k�nh, dung dịch sẽ c� m�u đỏ.

về đầu trang

2. �ịnh lượng c�c hợp chất anthranoid bằng phương ph�p đo quang

Nguy�n tắc:

D�ng acid acetic để thủy ph�n c�c dạng anthraglycosid th�nh dạng aglycon. Chiết xuất bằng dung m�i hữu cơ (ether hoặc cloroform). Tiến h�nh phản ứng Borntraeger với dịch chiết. Đo mật độ quang của dung dịch ở bước s�ng 515nm.

C�c bước tiến h�nh:

� Chiết xuất

C�n ch�nh x�c a gam bột dược liệu (0,050g nếu l� Đại ho�ng, 0,100g nếu l� c�c dược liệu kh�c: Cốt kh� củ, Thảo quyết minh, H� thủ � đỏ �). Cho dược liệu v�o b�nh cầu hoặc b�nh n�n dung t�ch 250ml c� lắp ống sinh h�n hồi lưu. Th�m 7,5ml acid acetic băng. Đun s�i trong 15 ph�t tr�n bếp điện c� lưới amiang. Sau khi để nguội th�m v�o b�nh (qua ống sinh h�n ngược) 30ml cloroform. Đun s�i 15 ph�t tr�n nồi c�ch thủy. L�m nguội dịch chiết. Gạn hỗn hợp cloroform - acid qua phễu c� giấy lọc v�o b�nh gạn dung t�ch 100ml (giấy lọc gấp nếp nhỏ đến mức độ tối thiểu c� thể). Bột trong b�nh c�ng với giấy vừa lọc lại được đun hồi lưu tiếp tục với 20ml cloroform trong 10 ph�t. Gạn dịch chiết qua phễu c� giấy lọc v�o b�nh gạn tr�n. Rửa b�nh v� giấy lọc với 10ml cloroform. Gộp c�c dịch chiết cloroform.

� L�m phản ứng m�u

Cho từ từ v�o b�nh gạn c� chứa dịch chiết cloroform 15ml dung dịch NaOH 40%. Lắc nhẹ, (phản ứng tỏa nhiệt, nếu cần, l�m lạnh b�nh gạn dưới v�i nước lạnh). Th�m v�o b�nh gạn 25ml dung dịch NaOH 5% c� chứa 2% amoniac. Lắc đều. Gạn lớp nước c� m�u đỏ v�o b�nh định mức 100ml. Tiếp tục lắc lớp cloroform với dung dịch NaOH 5% c� chứa 2% amoniac đến khi lớp nước kh�ng c�n c� m�u. Th�m dung dịch NaOH 5% c� chứa 2% amoniac v�o b�nh định mức đến đủ 100ml. R�t dung dịch ra một cốc c� mỏ dung t�ch 200ml rồi đặt l�n nồi c�ch thủy s�i trong 20 ph�t. Để nguội rồi cho lại v�o b�nh định mức. Th�m dung dịch NaOH 5% c� chứa 2% amoniac cho đủ 100ml.

� Đo mật độ quang

Đo mật độ quang ở bước s�ng 515nm, cốc đo d�y 1cm với mẫu trắng l� dung dịch NaOH 5% c� 2% NH4OH.

� Th�nh lập đường chuẩn v� phương tr�nh hồi quy tuyến t�nh

- Pha dung dịch mẫu chuẩn

Nguy�n tắc: C�n ch�nh x�c 0,0100g acid chrysophanic h�a tan ho�n to�n trong 10ml cloroform. Dung dịch n�y được l�m phản ứng m�u Borntraeger theo phương ph�p của Auterhoff.

Cho từ từ 15ml NaOH 40%, rồi 25ml dung dịch NaOH 5% c� 2% NH4OH v�o dung dịch tr�n, lắc, gạn lớp nước m�u đỏ v�o một b�nh định mức c� dung t�ch 100ml, rồi lại lắc tiếp với dung dịch NaOH 5% c� 2% NH4OH đến khi kh�ng m�u. Gạn dung dịch m�u v�o b�nh định mức tr�n, th�m dung dịch NaOH 5% c� 2% NH4OH cho đủ 100ml. Dung dịch n�y l� dung dịch mẹ (nồng độ 0,1% = 10.10-3%) d�ng pha c�c mẫu c� nồng độ kh�c nhau để đo mật độ quang học.

- Pha dung dịch đo quang

Từ dung dịch mẫu chuẩn 10.10-3% pha một thang nồng độ từ 0,5.10-3 đến 2,5.10-3%.

Lấy 5ml dung dịch 10.10-3% pha th�nh 100ml, được dung dịch c� nồng độ 0,5.10-3%. Tương tự lấy 10ml, 15ml, 20ml v� 25ml dung dịch 10.10-3% pha th�nh 100ml, được dung dịch c� nồng độ tương ứng l� 1,0.10-3%; 1,5.10-3%; 2,0.10-3% v� 2,5.10-3%.

- Đo mật độ quang học của thang dung dịch acid chrysophanic chuẩn ở bước s�ng 515nm.

Nồng độ

0,5.10-3

1,0.10-3

1,5.10-3

2,0.10-3

2,5.10-3

Độ hấp thụ A

0,125

0,232

0,353

0,465

0,578

Đường chuẩn biểu diễn mối tương quan giữa mật độ quang học với nồng độ.

So sánh đặc điểm 2 nhóm anthranoid năm 2024

Đường chuẩn định lượng anthranoid trong dược liệu theo acid chrysophanic

Từ mối tương quan giữa mật độ quang học với nồng độ l� tuyến t�nh, x�y dựng được phương tr�nh hồi quy tuyến t�nh y = 227,8x + 0,0098 với r2 = 0,999872 hay r2 = 1 trong đ� y l� mật độ quang học (A) v� x l� nồng độ.

T�nh kết quả

H�m lượng phần trăm dẫn chất hydroxyanthracen trong dược liệu t�nh theo acid chrysophanic, được t�nh theo c�ng thức:

So sánh đặc điểm 2 nhóm anthranoid năm 2024

A: mật độ quang học của dung dịch m�u

m: khối lượng dược liệu

h: h�m ẩm dược liệu

x: h�m lượng phần trăm dẫn chất anthraquinon trong dược liệu

Ghi ch�:

Kết quả thu được từ phương ph�p tr�n l� phản �nh lượng anthranoid to�n phần, bao gồm dạng tự do, dạng glycosid, dạng oxy ho� v� dạng khử. Nếu muốn định lượng ri�ng từng dạng th� cần ch� �:

- Nếu muốn định lượng dạng tự do, bỏ qua qu� tr�nh thuỷ ph�n với acid acetic

- Nếu muốn dịnh lượng dạng oxy ho� th� bỏ qua qu� tr�nh đun n�ng 20 ph�t trước khi so m�u.

- Kết quả dạng khử được t�nh từ mật độ quang của hiệu số 2 lần đo trước v� sau khi đun n�ng.

- Nồng độ dạng glycosid l� hiệu số giữa nồng độ phần trăm dạng anthranoid to�n phần v� dạng tự do.

-------

Mọi th�ng tin li�n quan đến trang web Xin vui l�ng li�n hệ theo số điện thoại 01234195602 hoặc theo địa chỉ Email: [email protected]