So sánh hơn tính từ ngắn và tính từ dài năm 2024
So sánh hơn trong tiếng Anh là một trong những ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến. Không chỉ trong các bài thi, cấu trúc này còn được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp. Sử dụng cấu trúc so sánh hơn sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Show
Hãy cùng Athena tìm hiểu kĩ về phần ngữ pháp thú vị này nhé! 1. Cấu trúc so sánh hơn:So sánh hơn trong tiếng Anh dùng để so sánh 2 vật, 2 người, 2 khái niệm với nhau. Cấu trúc:
Trong đó: S: chủ ngữ, V: động từ 2. Tính từ ngắn và tính từ dài:Muốn làm và hiểu được về cấu trúc so sánh hơn, ta phải phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn:
+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu. + Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”. + Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn. Tính từ dài:
Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắc:Tính từ => Dạng so sánh hơn
3. Bài tập áp dụng:Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng:1. It is ……. in the city than it is in the country.
2. The English test was ……. than I thought it would be.
3. English is thought to be ……. than Math.
4. My house is ……. hers.
5. Her office is ……. away than mine.
6. Tom is ……. than David.
7. A boat is ……. than a plane.
8. My new sofa is ……. than the old one.
9. My sister dances ……….. than me.
10. This road is ……. than that road.
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống:
Đáp án:Bài 1:
Bài 2:
Là một trong những ngữ pháp cơ bản để thi TOEIC, so sánh hơn là một trong những cấu trúc tiếng Anh thường gặp và sử dụng hàng ngày. Mong rằng với bài viết này, Athena đã giúp các bạn gỡ rối được những thắc mắc về phần ngữ pháp tiếng Anh thú vị này . Tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh là gì? Khác biệt như thế nào? Cùng Monkey tìm hiểu cách nhận biết, cách dùng kèm ví dụ chi tiết trong bài viết này nhé! Định nghĩa tính từ dài và tính từ ngắn trong tiếng anhĐầu tiên, bạn cần hiểu tính từ ngắn và tính từ dài là gì cùng các ví dụ để hiểu được cấu trúc của nó. Tính từ ngắn là gì? (One syllable adjective)Tính từ ngắn là các tính từ khi phát âm chỉ có 1 âm tiết. Ngoại trừ những tính từ có 2 âm tiết nhưng kết thúc với –y, –le,–ow, –er, và –et thì cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ:
Tính từ dài là gì?Tính từ dài là tính từ khi phát âm có 2 hoặc nhiều hơn 2 âm tiết được phát ra, ngoại trừ các trường hợp là tính từ ngắn kể trên. Ví dụ:
Tính từ ngắn trong tiếng anhCách dùng: Tính từ ngắn trong cấu trúc so sánh được bổ sung thêm phần phụ để tạo thành tính từ so sánh theo công thức dưới đây: So sánh hơn: Short Adj + ER Ví dụ: long => longer; small => smaller So sánh nhất: The + Short Adj + EST Ví dụ: long => the longest; small => the smallest Tính từ dài trong tiếng anhCách dùng: Tương tự tính từ ngắn, các tính từ dài cũng được thêm phần phụ để cấu thành tính từ so sánh trong tiếng anh. Tuy nhiên, phần phụ thêm của tính từ dài có sự khác biệt so với tính từ ngắn. So sánh hơn: more + Long Adj + than Ví dụ:
So sánh nhất: the most + Long Adj Ví dụ:
Các trường hợp đặc biệt của tính từ dài tính từ ngắnNgoài 2 cách dùng thông dụng với mỗi loại tính từ, các hình thức so sánh của một số tính từ ngắn và tính từ dài không tuân theo quy tắc trên. Dưới đây là 3 trường hợp cần lưu ý: Trường hợp 1: Một số tính từ có tận cùng là “-y, -ie, -ow, -et, -er” vừa được coi là tính từ ngắn vừa được coi là tính từ dài. Do đó, khi chuyển sang dạng so sánh có thể áp dụng cả 2 cách nêu trên. Ví dụ: easy => easier => more easy than easy => more easy than => the most easy Trường hợp 2: Các tính từ ngắn có đuôi “-ED” khi chuyển sang dạng so sánh vẫn dùng “more” hoặc “most”. Ví dụ: tired => more tired than => the most tired Trường hợp 3: Một số tính từ không phân ngắn hay dài nhưng khi chuyển sang dạng so sánh thì chúng thay đổi hoàn toàn, không theo quy tắc nào. Tính từ So sánh hơn So sánh nhất Câu ví dụ good better the best Tom is the best student in school. well better the best He studies better than me. bad worse the worst Her husband is the worst person I have met. far further the furthest Lan’s house is the furthest one. far farther the farthest Lan’s house is farther my house. old (people in a family) elder the eldest Mr. Smith is the eldest in his family. old (general use) older the oldest This book is older than one. Mẹo đếm số âm tiết: Cách nhận biết tính từ ngắn và tính từ dàiĐể phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài, cách đơn giản nhất là đếm số âm tiết khi phát âm của từ đó. Vậy đếm như thế nào là chuẩn? Bạn cần thực hiện đếm số âm tiết của tính từ theo số nguyên âm (u, e, o, a, i) và chữ “y” trong từ, cụ thể: 1. Nếu tính từ có 1 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y”, không bao gồm đuôi “e” thì từ đó là tính từ ngắn. Ví dụ: tall: có 1 chữ “a” => tính từ 1 âm tiết dead: có 1 cụm “ea” => tính từ có 1 âm tiết. 2. Nếu tính từ có 2 chữ/ cụm chữ cái “u, e, o, a, i, y” tách rời trở lên, không tính chữ “e” cuối từ, thì từ đó là tính từ dài. Ví dụ: happy: có 2 chữ cái “a” và “y” => tính từ có 2 âm tiết beautifull: có 1 cụm “eau” và 2 chữ “i, u” => tính từ có 3 âm tiết Bài tập về tính từ ngắn và tính từ dàiTới đây, các bạn đã có thể nắm được khái quát về tính từ ngắn và dài. Hãy cùng Monkey thử sức với các bài tập đơn giản dưới đây để ôn lại kiến thức. Bài 1: Xác định tính từ ngắn và tính từ dài trong nhóm từ sau bằng cách đánh dấu (x) vào cột tương ứng. Tính từ Tính từ ngắn Tính từ dài difficult big exciting thirsty hot long clean expensive old beautiful easy Bài 2: Viết dạng so sánh hơn của các từ cho sẵn. 1. clean 2. cold 3. slow 4. large 5. pretty 6. happy 7. hot 8. big 9. thin 10. beautiful 11. expensive 12. good 13. bad Bài 3: Cho dạng so sánh phù hợp
Bài 4: Cho thông tin của 3 người dưới đây. Hãy đọc và hoàn thiện các câu so sánh. Bob 28 years old 55 kilos 1.5mt Homer 39 years old 80 kilos 1.55 mt Alice 9 years old 33 kilos 1.2 mt 1. Bob is ____________ (YOUNG) than Homer. 2. Homer is ____________ (OLD) than Alice. 3. Alice is ____________ (SLIM) than Bob. 4. Bob is ____________ (SHORT) than Homer. 5. Homer is ____________ (FAT) than Bob. 6. Alice is ____________ (SHORT) than Homer. 7. Homer is ____________ (UGLY) than Alice. 8. Homer is ____________ (SLOW) than Bob. 9. Bob is ____________ (TIDY) than Homer. 10. Alice is ____________ (BEAUTIFUL) than Bob. 11. Alice has got ____________ (LONG) hair than Bob. 12. Homer can play the guitar ____________ (GOOD) than Alice. 13. Alice can run ____________ (FAST) than Homer. 14. Alice draws ____________ (BAD) than Bob. 15. Bob is ____________ (INTELLIGENT) than Homer. 16. Homer is a ____________ (INTERESTING) person than Bob. Đáp án bài tập Bài 1: Tính từ Tính từ ngắn Tính từ dài difficult x big x exciting x thirsty x hot x long x clean x expensive x old x beautiful x easy x Bài 2: 1. clean => cleaner 2. cold => colder 3. slow => slower 4. large => larger 5. pretty => prettier => more pretty 6. happy => happier => more happy 7. hot => hotter 8. big => bigger 9. thin => thinner 10. beautiful => more beautiful 11. expensive => more expensive 12. good => better 13. bad => worse Bài 3: 1. more intelligent 2. older 3. larger 4. more boring 5. narrower 6. busier 7. quiter 8. more ambitious 9. more colourful 10. more comfortable Bài 4: 1. younger 2. older 3. slimmer 4. shorter 5. fatter 6. shorter 7. shorter 8. uglier 9. slower 10. tidier 11. more beautiful 12. longer 13. better 14. faster 15. worse 16. more intelligent 17. more interesting Như vậy, để nhận biết, sử dụng tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng anh bạn chỉ cần nắm được cách đếm số âm tiết của từ, ngoại trừ những tính từ bất quy tắc. Hãy note lại kiến thức và thực hành bài tập để nắm chắc phần ngữ pháp này nhé! |