So sánh tính chất hóa học của nhóm halogen năm 2024
Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất hóa học cơ bản đó. Show
Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Xem lại lý thuyết khái quát về nhóm halogen Tại đây Quảng cáo Lời giải chi tiết Tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot do: - Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot - Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hơn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần. $HF$ gần như không có tỉnh khử, $HCl$ thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa mạnh, $HBr, HI$ có tính khử mạnh. $\begin{gathered} 8HI + {H_2}S{O_4} \to 4{I_2} + {H_2}S + 4{H_2}O \hfill \\ 2HBr + {H_2}S{O_4}\,{\,_{đặc}} \to B{r_2} + S{O_2} + {H_2}O \hfill \\ \end{gathered} $ Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nhóm halogen là nhóm tập hợp những nguyên tố hóa học được ứng dụng nhiều trong đời sống. Vậy Halogen là gì? Chúng có những tính chất nổi bật nào và được ứng dụng ra sao vào các lĩnh vực? hãy cùng VIETCHEM giải đáp những thắc mắc về Halogen qua nội dung bài viết dưới đây nhé! Mục lục 1. Halogen là gì?Halogen là những nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn hóa học, thông thường gọi là nhóm halogen hay các nguyên tố halogen. Nhóm này gồm các nguyên tố hóa học như: Flo (F), Clo (Cl), Brôm (Br), Iốt (I), Astatin (At là nguyên tố phóng xạ, hiếm gặp tự nhiên trong lớp vỏ Trái Đất), Tennessine (Ts là nguyên tố mới được phát hiện). Halogen là gì 2. Cấu tạo phân tử của nhóm halogen
Cấu tạo phân tử của Br thuộc nhóm halogen 3. Những tính chất vật lý của halogen
Những tính chất vật lý của halogen 4. Tính chất hóa học của nhóm Halogen
5. Một số phản ứng minh họa tính chất của halogenTác dụng với kim loại
2M + nX2 → 2MXn
Phản ứng với hiđro
H2 + X2 → 2HX Với điều kiện:
Tác dụng với nước
2H2O + 2F2 → 4HF + O2
H2O + X2 ↔ HX + HXO (axit halogen hiđric và axit hipohalogenơ) H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO
Phản ứng với dung dịch kiềm
X2 + 2NaOH → NaX + NaXO + H2O Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O 2Cl2 + 2Ca(OH)2 dung dịch → CaCl2 + Ca(ClO)2 + 2H2O Cl2 + Ca(OH)2 bột → CaOCl2 + H2O
2F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
3X2 + 6KOH → 5KX + KXO3 + 3H2O 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1000C) Tác dụng với dung dịch muối halogenuaX2 + 2NaX’ → 2NaX + X’2 (Trong đó X’ là halogen có tính oxi hóa yếu hơn tính oxi hóa của halogen X. F2 không có phản ứng này). 6. Những ứng dụng quan trọng của nhóm halogen6.1 Tạo ra đèn halogen
Đèn halogen 6.2 Ứng dụng Halogen trong điện tử và vật liệuHalogen free thường được dùng làm chất chống cháy và được sử dụng trong các thành phần điện tử và vật liệu, vỏ sản phẩm, chất dẻo. Lưu ý: Loại chất chống cháy này không thể tái chế, nó sẽ giải phóng các chất có hại trong quá trình đốt cũng như sưởi ấm, nó đe doạ sức khoẻ của con người và môi trường xung quanh. Ứng dụng trong điện tử và vật liệu \>>>XEM THÊM: : Kali clorat là gì? Đặc điểm, tính chất và ứng dụng quan trọng của chúng6.3 Ứng dụng của halogen trong y họcNhững ứng dụng của iốt:
Những ứng dụng của Flo: Hiện nay các hợp chất dược phẩm có chứa flo đang được sử dụng nhiều trên thị trường. Ví dụ: Các thuốc chống suy nhược như Prozac và Paxil, các thuốc chống viêm khớp và chống viêm nói chung như Celebrex, các thuốc chống nhiễm trùng như Cipro… |