Sự khác nhau giữa past perfect và past perfect continuous

S + had been+ Adj/ noun

Ex: My father had been a great dancer when he was a student

S + had +Ved[past participle]
Ex: I met them after they had divorced each other

S + had been+ V-ing

Ex: When I looked out of the window, it had been raining







1. Thì quá khứ hoàn thành

1.1. Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành [Past perfect tense] là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.

1.2. Cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành

a. Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + had + VpII

Trong đó:

S [subject]: chủ ngữ

Had: Trợ động từ

VpII: động từ phân từ II [Quá khứ phân từ]

Example:

He had gone out when I came into the house.
[Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.]

They had finished their work right before the deadline last week.
[Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.]

b. Câu phủ định

Cấu trúc:

S + hadn’t + VpII

=> Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau trợ động từ “had”.

Lưu ý:

hadn’t = had not

Example:

She hadn’t come home when I got into the house.

[Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.]

They hadn’t finished their lunch when I saw them.

[Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ.]

c. Câu hỏi

Cấu trúc:

Had + S + VpII?

Trả lời:

Yes, S + had.

No, S + hadn’t.

=> Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo “had” lên trước chủ ngữ.

Example:

Had the film ended when you arrived at the cinema?

[Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?]
Yes, it had./ No, it hadn’t.

Xem thêm các bài viết liên quan:

  • Mẹo chia 12 thì trong tiếng Anh
  • Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức và bài tập
  • Thì hiện tại hoàn thành – Công thức, cách dùng bài tập đáp án chi tiết

1.3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành có nhiều cách sử dụng khác nhau. Sau đây là những cách sử dụng của thì quá khứ hoàn thành:

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
  • Khi 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước cùng với đó là quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau

Example:

I met him after he had divorced.

[Tôi gặp anh ấy sau khi anh ấy ly dị].

John said he had been chosen as a beauty queen two years before.

[John nói rằng hai năm trước, anh ta từng được chọn làm hoa hậu.]

  • Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và được hoàn tất trước 1 thời điểm trong quá khứ hay trước 1 hành động khác đã kết thúc trong quá khứ.

Example:

They had had lunch when she arrived.

[Họ đã có bữa trưa khi cô ấy đến.]

  • Khi thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng với thì quá khứ đơn, chúng ta thường dùng kèm với những giới từ và liên từ như: by, before, after, when, till, until, as soon as, no sooner than

Example:

When she arrived Hardy had gone away.

[Khi cô ấy đến thì Hardy đã đi rồi.]

Yesterday, he went out after he had finished his homework.

[Hôm qua, anh ấy đi chơi sau khi anh ấy đã làm xong bài tập.]

  • Hành động xảy ra như là điều kiện đầu tiên cho hành động khác

Example:

Tom had prepared for the exams and was ready to do well.

[Tom đã chuẩn bị cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt.]

Dunny had lost twenty pounds and could begin anew.

[Dunny đã giảm 20 pounds và có một ngoại hình mới.]

  • Trong câu điều kiện loại ba để diễn tả điều kiện không có thực

Example:

If she had known that, she would have acted differently.

[Nếu cô ấy biết điều đó, cô ấy có thể đã có những hành động khác.]

She would have come to the party if she had been invited.

[Cô ấy có thể đến bữa tiệc nếu như cô ấy được mời.]

  • Hành động xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác

Example:

She had lived abroad for ten years when she received the transfer.

[Cô ấy đã sống ở nước ngoài 10 năm kể từ khi cô ấy nhận được sự chuyển tiếp.]

Ngan had studied in England before he did his master’s at Harvard.

[Ngân đã học ở Anh quốc trước khi anh ấy đạt được bằng Đại học ở Harvard.]

1.4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành

Ta nhận biết thì quá khứ hoàn thành qua các từ sau:

  • When: Khi nào

Example:

When he arrived at the airport, his flight had taken off.

[Khi anh ấy tới sân bay, chuyến bay của anh ấy đã cất cánh.]

  • Before: trước khi.. [Trước before dùng thì quá khứ hoàn thành và sau before dùng thì quá khứ đơn.]

Example:

She had done her homework before her father asked her to do so.

[Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi bố cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.]

  • After: sau khi [Trước “after” dùng thì quá khứ đơn và sau “after” dùng thì quá khứ hoàn thành.]

Example:

He went home after he had eaten a big roasted chicken.

[Anh ấy về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.]

  • By the time: vào thời điểm

Example:

He had cleaned the house by the time his mother came back.

[Anh ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.]

1. Sự khác biệt về cấu trúc của Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành [QKHT]:

Had + Past Participle

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn [QKHTTD]:

Had been + V-ing

2. Sự khác biệt về chức năng của Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Quá khứ hoàn thành [QKHT] mô tả một hành động xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Trong khi quá khứ hoàn thành tiếp diễn [QKHTTD] đề cập đến một hành động xảy ra trước một hành động khác, tuy nhiên nó tiếp tục tiếp diễn, kể cả khi hành động xảy ra sau đã kết thúc hay chưa.

I met themaftertheyhad divorced. [Tôi đã gặp họ sau khi họ li dị][QKHT]

Ihad been workingherefor two weekswhen he got promoted. [Tôi đã làm việc ở đây được 2 tuần khi anh ấy được thăng chức][QKHTTD]

  • QKHT nhấn mạnh vào kết quả của hành động. Trong khi QKHTTD nhấn mạnh tính tiếp diễn, quá trình của hành động.

Ihad beento Danangtwiceby the time I reached 25. [Tôi đã đến Đà Nẵng 2 lần trước khi tôi chạm mốc tuổi 25][QKHT]

May really needed a holiday since shehad beenworking hard for 6 months. [Mây thật sự cần 1 kỳ nghỉ vì cô ấy đã chăm chỉ làm việc suốt 6 tháng][QKHTTD]

  • QKHT cho thấy mối liên kết giữa 2 hành động/sự kiện trong quá khứ. Trong khi QKHTTD cho thấy nguyên nhân của hành động trong quá khứ.

I couldn’t take the train because Ihad forgottenmyboarding pass. [Tôi không thể lên tàu vì tôi đã quên mất vé][QKHT]

Ihad been travellingall night, so I was tired. [Tôi đã đi suốt cả đêm thế nên tôi đã rất mệt][QKHTTD]

Sự kiện: GIÁO DỤC | TIẾNG ANH | NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [The past perfect & The past perfect continuous]

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.

Hôm nay, tôi đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này một cách chính xác và hiệu quả.


Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:

1. She already [eat] by the time he left

2. Jane [study] for 4 hours when he came home

Đáp án của 2 câu trên là:

had already eaten

has been studying

Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.

Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.

Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC khi bạn hoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.

Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dạng thứcThì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
S + had been+ Adj/ noun
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
2. Verb:
S + had +Vii [past participle]
Ex: We went to his office, but he had left
1. Công thức chung
S + had been+ V-ing
Ex: She had been carrying a heavy bags






Chức năng & Cách sử dụng​Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The police camewhen the robber had gone away.
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
- Câu điều kiện loại 3:
If I had knownthat, I would have acted differently.
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that
- I had turned off the computer before I came home
- AfterI turned off the computer, I came home
- He had painted the house by the timehis wife arrived home
4. Signal Words:
When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ [nhấn mạnh tính tiếp diễn]
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
3. Signal words:
since, for, how long...





















Bài tập so sánh thì Quá khứ hoàn thành & thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. The storm destroyed the sandcastle that we [build]

A. Had been building
B. Had built
C. Built
D. Building

2. He [not / be] to Cape Town before 1997.

A. Not be
B. Had not be
C. Had not been
D. Had been

3. We [sleep] for 12 hours when he woke us up.

A. Had been sleeping
B. Had slept
C. Slept

4. They [wait] at the station for 90 minutes when the train finally arrived.

A. Had waited
B. Had been waiting
C. Had wait
D. Waited

5. When she went out to play, she [do / already] her homework.

A. Had already done
B. Have already done
C. Already done
D. Has already done

6. My brother ate all of the cake that our mum [make].

A. Had made
B. Had been making
C. Made

7. The doctor took off the plaster that he [put on] six weeks before.

A. Has put on
B. Had put on
C. Had been putting on

8. We [look for] her ring for two hours and then we found it in the bathroom.

A. Had looked
B. Had looking
C. Had been looking
D. Looked

9. [you / finish] your homework before you went to the cinema?

A. Have you finished
B. Had you finished
C. Did you finishe

10. [why / you / clean] the bathroom before you bathed the dog?

A. Why had you cleaned
B. Why you had cleaned
C. Why cleaned you had

11. [you / have] breakfast before you came here?

A. Had had you
B. Had you had
C. Did you have
D. Do you have

12. [she / find] a place to stay when she went to Boston?

A. Had she found
B. Had she find
C. Did she find

13. [where / she / live] before she moved to Chicago?

A. Where did she live
B. Where had she lived
C. Where had she live

14. I [not / walk] for a long time, when it suddenly began to rain.

A. Did not walk
B. Had not been walking
C. Had not walked
D. Walked

15. How long [learn / she] English before she went to London?

A. Had she learned
B. Had she been learning
C. Had she learn
D. She leared

16. Frank Sinatra caught the flu because he [sing] in the rain too long.

A. Had been singing
B. Had sang
C. Had sung
D. Had singing

17. He [drive] less than an hour when he ran out of petrol.

A. Had been driving
B. Had driving
C. Had drived
D. Drived

18. They were very tired in the evening because they [help] on the farm all day.

A. Had been helped
B. Had been helping
C. Helped

19. I [not / work] all day; so I wasn't tired and went to the disco at night.

A. Had not been working
B. Had worked
C. Had not worked
D. Had not been worked

20. They [cycle] all day so their legs were sore in the evening.

A. Had been cycle
B. Had been cycling
C. Had cycled
D. Had been cycled


Ý kiến của bạn về vấn đề này hoặc thắc mắc, xin gửi theo mẫu phản hồi dưới đây.


Kenhtuyensinh

Theo: Tiếng Anh

Sự khác biệt giữa quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành liên tục

Các ự khác biệt chính giữa quá khứ hoàn hảo và quá khứ hoàn hảo liên tục là Quá khứ hoàn thành biểu thị ự hoàn thành của một

1. Quá khứ đơn [Simple Past]

1.1. Công thức thì Quá khứ đơn

  • Công thức câu khẳng định: S + V-ed/ V2 [+O]
    Ví dụ:
    We started learning English 2 months ago.
    [Chúng tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 tháng.]
    Đa phần có các mốc thời gian cụ thể đi kèm thì Quá khứ đơn là ‘2 months ago’, ‘last night’, ‘yesterday’.
  • Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V [nguyên mẫu] [+O]
    Ví dụ:
    We did not started learning English 2 months ago. [câu phủ định]
  • Câu nghi vấn: Did + S + V [nguyên mẫu] [+O]?
    Ví dụ: Did you started learning English 2 months ago?
  • Lưu ý:
    Trường hợp động từ trong câu là tobe [was/were] thì cách đặt câu phủ định và nghi vấn sẽ khác biệt đôi chút.
    Câu phủ định: S + was/were + not + O
    Câu nghi vấn: Was/ were + S + O?
    Ví dụ:
    He was at home yesterday.
    => He was not at home yesterday. [câu phủ định]
    => Was he at home yesterday? [câu hỏi]

1.2. Cách sử dụng thì Quá khứ đơn

  • Nói về một khoảng thời gian trong quá khứ.
    Ví dụ 1:
    I visited Thai Land last year.
    [Tôi đã tham quan Thái Lan năm ngoái.]
    Ví dụ 2:
    Vietnam was the colony of France from 1859 to 1945.
    [Việt Nam đã là thuộc địa của Pháp từ năm 1859 đến 1945.]
  • Nói về một sự kiện và một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
    Ví dụ 1:
    Anna came to America three years ago.
    [Anna đi đến Mỹ ba năm trước.]
    Ví dụ 2:
    My brother finished high school last year.
    [Em trai của tôi tốt nghiệp cấp ba vào năm ngoái.]
  • Nói về những điều đã xảy ra nhiều lần trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
    Ví dụ 1:
    Minh went to the cinema four times last month.
    [Minh đi xem phim bốn lần trong tháng trước.]
    Ví dụ 2:
    My mother went to the gym every day last year.
    [Mẹ tôi đi tập gym mỗi ngày vào năm ngoái.]
  • Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
    Lưu ý: Hành động đang diễn ra chia thì Quá Khứ Tiếp Diễn, hành động xen vào chia thì Quá Khứ Đơn.
    Ví dụ 1:
    When Jane was cooking dinner, the lights suddenly went out.
    [Khi Jane đang nấu bữa tối thì đột nhiên đèn tắt.]
    Ví dụ 2:
    Henry was riding his bike when it rained.
    [Khi Henry đang lái xe đạp thì trời mưa.]
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 [câu điều kiện không có thật ở hiện tại].
    Ví dụ 1:
    If you were me, you would do it.
    [Nếu bạn là tôi, bạn sẽ làm thế.]
    Ví dụ 2:
    If I had a lot of money, I would buy a new car.
    [Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ mua chiếc xe hơi mới.]

Tham khảo bài viết chi tiết: Tất tần tần kiến thức về thì Quá Khứ Đơn cần nắm chắc

1. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là gì? Khái niệm

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn [Past perfect continuous tense] dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

2. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

TOPICA Native sẽ giới thiệu bạn đọc 3 cấu trúc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Mỗi công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn sẽ có ví dụ về quá khứ hoàn thành tiếp diễn cụ thể để bạn nắm rõ.

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + had + been + V-ing +…

Trong đó:

  • S [subject]: Chủ ngữ
  • had: trợ động từ
  • been: phân từ hai của động từ “to be”
  • V-ing: động từ thêm “-ing”

Ví dụ:

  • She had been crying for ten minutes before her mother came home. [Cô ấy đã đang khóc trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.]
  • I had been working in the office for twelve hours before the phone rang. [Tôi đã đang làm việc trong văn phòng 12 giờ trước khi chuông điện thoại reo.]

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + had + not + been + V-ing

Lưu ý: had not = hadn’t

Ví dụ:

  • Justin hadn’t been doing his homework when his parents came home. [Justin đã đang không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.]
  • My sister and I hadn’t been listening to music before we found our headphones. [Chị gái tôi và tôi đã đang không nghe nhạc cho tới khi chúng tôi tìm thấy tai nghe.]

Nắm vững cấu trúc Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với TOPICA Native

2.3. Thể nghi vấn

2.3.1. Câu hỏi Yes/No question

Cấu trúc: Had + S + been + V-ing +… ?

Trả lời:

  • Yes, S + had.
  • No, S + hadn’t.

Ví dụ:

  • Had James been playing video games when we came? [Có phải James đã đang chơi điện tử khi chúng ta đến?]

Yes, he had/No, he hadn’t.

  • Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? [Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?]

Yes, I had/No, I hadn’t.

2.3.2. Wh- question thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc: WH-word + had + S + been + V-ing +…?

Trả lời: S + had + been + V-ing…

Ví dụ:

  • How long had you been sitting there? [Bạn đã đang ngồi đây được bao lâu rồi?]
  • Why had they been making noise when you arrived? [Tại sao họ đã tạo ra nhiều tiếng ồn khi cậu tới?]

Video liên quan

Chủ Đề