Tại MySQL Workbench

Cài đặt MySQL workbench trên Ubuntu là việc cần thiết đối với bất kỳ nhà phát triển nào, bởi nó sẽ giúp bạn thao tác với MySQL thông qua giao diện một cách mạnh mẽ hơn thay vì sử dụng các dòng lệnh trước đó.

Hơn nữa, đây cũng là sản phẩm của MySQL phát triển nên không có lý do để làm bất cứ điều gì mà không tìm hiểu, tận dụng và cài đặt công cụ này để hỗ trợ quá trình thiết kế trang web

Cùng Bizfly tìm hiểu MySQL workbench là gì và cách cài đặt công cụ này trên Ubuntu trong bài viết dưới đây nhé

Tìm hiểu MySQL workbench là gì?

MySQL workbench là một công cụ giúp truy cập/thiết kế cơ sở dữ liệu đa nền tảng được mô hình hóa. Công cụ này giúp tạo ra các mô hình dữ liệu vật lý hiện đại kết hợp cùng sửa chữa cơ sở dữ liệu MySQL bằng các kỹ thuật đảo ngược/chuyển tiếp hoặc các chức năng tùy chọn khác.  

Để hiểu cụ thể hơn về MySQL workbench, hãy truy cập một số tính năng nổi bật của công cụ này bao gồm

Phát triển SQL

MySQL workbench cho phép bạn thao tác và quản lý các cơ sở dữ liệu quan hệ trên máy chủ. Trình soạn thảo SQL đã được tích hợp sẵn trong công cụ này, bạn có thể xây dựng, chỉnh sửa và thực hiện các truy vấn đối với cơ sở dữ liệu của máy chủ MySQL

Tại MySQL Workbench

Tìm hiểu MySQL workbench là gì?

Việc chạy nhiều truy vấn và tự động hiển thị kết quả thông qua các tab khác nhau cũng như diễn ra khá đơn giản và nhanh chóng. Đồng thời, bạn vẫn lưu lại các truy vấn đó để chạy sau này

Hỗ trợ thiết kế mô hình hóa dữ liệu

Yếu tố cốt lõi của cơ sở dữ liệu có hiệu suất cao chính là mô hình (mô hình hóa). Công cụ MySQL workbench sẽ cho phép nhà phát triển web/quản trị viên thiết kế các mô hình dữ liệu vật lý mang tính trực quan

Đặc biệt còn có thể tạo nhiều mô hình trong cùng một môi trường. Loại mô hình này sẽ dễ dàng chuyển đổi cơ sở dữ liệu theo MySQL khi áp dụng các kỹ thuật chuyển tiếp

Không phải thế, công cụ này còn có một tiện ích hữu ích là xác thực những mô hình được tích hợp sẵn đồng thời nó sẽ báo cáo bất kỳ loại điện cực kỳ nào trong quá trình mô hình hóa dữ liệu

quản trị máy chủ

Ở MySQL workbench, các tính năng sẽ giúp đơn giản hóa quá trình quản trị máy chủ như.  

  • Quản trị người dùng - có thể thêm mới hoặc xóa người dùng hiện tại (khi cần)
  • Cấu hình máy chủ quản trị - cho phép tinh chỉnh và hỗ trợ giúp cấu hình tối ưu hiệu suất
  • Sao lưu và phục hồi dữ liệu - Dump file trong MySQL là nơi chứa các tập lệnh SQL để tạo cơ sở dữ liệu, chèn dữ liệu, lưu trữ, bảng biểu và xem trình duyệt. Và công cụ MySQL workbench sẽ cho phép bạn xuất/nhập các tệp kết xuất này một cách dễ dàng
  • Nhật ký máy chủ - nơi chứa bản ghi nhị phân, bản ghi InnodB và danh sách lỗi. MySQL workbench giúp bạn xem nhật ký để đưa ra các dự đoán về cải tiến cho máy chủ

Hướng dẫn cài đặt MySQL workbench trên Ubuntu

MySQL workbench hiện có 2 gói sản phẩm, đó là. Standard Edition (bản trả phí) & Community Edition (bản miễn phí). Trong hướng dẫn hôm nay, Bizfly sẽ chỉ cho bạn cách cài đặt MySQL workbench trên Ubuntu bản miễn phí

Bước 1. Bắt buộc tải về gói máy 3 sau. mysql-server, mysql-common và mysql-client. Sau đó, nhập lệnh như hình dưới đây để cài đặt

Tại MySQL Workbench

Tại MySQL Workbench

Bước 2. Thiết lập mật khẩu cho tài khoản root trong quá trình cài đặt mysql-server

Tại MySQL Workbench

Nhập lại mật khẩu

Tại MySQL Workbench

Tại MySQL Workbench

Bước 3. Tiếp tục cài đặt tới MySQL workbench nhưng trước tiên hãy kiểm tra thông tin gói cài đặt hiện tại bằng lệnh sau

MySQL Workbench là một công cụ giúp ta thao tác dễ dàng, trực quan hơn với cơ sở dữ liệu. Thay vì phải làm việc với cơ sở dữ liệu qua giao diện dòng lệnh mệt mỏi như trước, giờ đây bạn có thể nhìn cơ sở dữ liệu một cách trực quan hơn qua giao diện khá bắt mắt của MySQL Workbench

lục mục


1. mô hình

2. Connected to database on MySQL Workbench

3. Quản lý cơ sở dữ liệu

4. Quản lý bảng trong cơ sở dữ liệu

5. Truy vấn dữ liệu và Lượt xem

6. Sao lưu dữ liệu ( Export )

7. Phục hồi dữ liệu ( Import )

số 8. Tạo tài khoản ( user )

9. Phân quyền cho người dùng

10. Xóa cơ sở dữ liệu

1. mô hình

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Sử dụng 1 máy chủ cho mô hình và 1 máy đã cài đặt phần mềm MySQL Workbench (tải xuống tại đây)
– MariaDB Server sử dụng hệ điều hành CentOS 7
– Có kết nối Internet
– User database SSH vào MariaDB Server(bài viết này mình sử dụng user thường được cấp quyền)

2. Tạo kết nối

  • SSH vào MariaDB Server, tạo 1 user và cấp quyền cho user đó
create user 'demo'@'%' identified by 'secret'; --> tạo user demo
grant all on *.* to 'demo'@'%'; --> cấp quyền cho user demo trên tất cả database
  • Chỉnh sửa địa chỉ liên kết trong tệp /etc/my. cnf. d/máy chủ. cnf cho phép người dùng trên MySQL Workbench kết nối với Cơ sở dữ liệu trên tất cả các cổng
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
  • Use MySQL Workbench connect to Database

Nhấp vào biểu tượng dấu + như hình

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Nhập vào các thông số của bạn

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Kiểm tra kết nối và hoàn thành kết nối

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Conconnection thành công, 1 kết nối nhanh được tạo trên giao diện trang chủ của MySQL Workbench

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Đây là giao diện sau khi bạn nhấp vào kết nối ở nhà và cũng là nơi chúng ta trực tiếp sử dụng để quản trị cơ sở dữ liệu

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

3. Quản lý cơ sở dữ liệu

  • Tạo cơ sở dữ liệu(Lược đồ mới)

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Cơ sở dữ liệu mới tạo xuất hiện ở tab bên trái màn hình. Mặc định trong mỗi cơ sở dữ liệu sẽ có 4 đối tượng. Tables(Bảng), Views, Stored Procedures(Thủ tục)Functions(Hàm). Click trực tiếp vào từng đối tượng để sử dụng

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

4. Quản lý bảng trong cơ sở dữ liệu

  • Tạo bảng

Chuột phải vào Tables –> Create table

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Kết quả màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới. Điền thông tin về bảng

Name – tên cơ sở dữ liệu

[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
0 – kiểu chữ hiển thị (nên đặt là utf8 – utf8_general_ci hoặc utf8 – utf8_unicode_ci để có thể hiển thị bằng Tiếng Việt)

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Nhấn vào 2 dấu mũi tên lên bên phải để tạo các cột và tùy chọn các ràng buộc (ràng buộc), sau đó áp dụng để hoàn tất việc tạo bảng

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Các ràng buộc trên MySQL Workbench

[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
1. Primary Key – từ khóa chính xác định duy nhất cho mỗi hàng/bản ghi trong bảng cơ sở dữ liệu
NN. Not Null –bảo đảm rằng một cột không thể có giá trị NULL
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
2. Unique –bảo đảm tất cả các giá trị trong một cột là khác nhau
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
3. nhị phân
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
4. Chưa ký
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
5. Không đầy
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
6. Auto Increment – ​​tăng tự động, chỉ thiết lập được cho kiểu INT

Qúa trình thực thi thành công, chúng ta đã có 1 bảng mới trong mục Tables

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench
  • Để chỉnh sửa lại thông tin hoặc thêm biến số… chúng ta chuột phải vào bảng cần chỉnh sửa chọn “ Alter Table ” thì toàn bộ thông tin của bảng sẽ hiển thị giống như lúc khởi động tạo 1 bảng mới
Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

5. Truy vấn dữ liệu và Lượt xem

  • Truy vấn dữ liệu

Để tạo câu hỏi mới, chúng ta nhấp vào biểu tượng như trong ảnh dưới đây

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Sau khi tệp SQL xuất hiện, bắt đầu viết các câu SQL vào đây và thực hiện lệnh bằng 1 trong 2 biểu tượng tia sét
– Biểu tượng tia sét 1 ( Thực thi phần đã chọn của tập lệnh hoặc mọi thứ, nếu không có lựa chọn nào ). biểu tượng này sẽ thực hiện các câu lệnh nếu chúng ta bôi đen nó hoặc nó nếu có 1 câu trong tệp thì không cần bôi đen giống với ví dụ ở trên mình làm
– Biểu tượng tia sét 2 ( Thực hiện câu lệnh dưới con trỏ bàn phím ). sẽ thực thi tất cả các câu lệnh nằm sau dấu bàn phím

  • Lượt xem

Xem là gì?

View is the query SELECT are save back as a table and after that ta could query data from view as done with table

ưu nhược điểm

  • ưu điểm
    • Bảo mật – Cho phép người quản trị CSDL (DBA) cung cấp cho người sử dụng chỉ những dữ liệu cần thiết
    • Đơn giản hóa – Các chế độ xem cũng có thể sử dụng để ẩn và sử dụng lại các truy vấn phức tạp => rất tiện lợi với những câu truy vấn còn gờ dài hàng trang A4
  • nhược điểm
    • Tốn thêm tài nguyên trên Server (bộ nhớ, tiến trình)

Tạo lượt xem

Use ta has 2 table

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Tạo chế độ xem cho câu SQL. kết hợp 2 bảng 

[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
7 và 
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
8 sử dụng 
[mariadb] 
bind-address=0.0.0.0
9 để lấy thông tin về. họ tên cố vấn, MSSV SVTT, Giới tính SVTT

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 

in which

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
0 là tên của chế độ xem
CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
1 là tên của 
CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
2

Truy vấn dữ liệu từ chế độ xem

Câu lệnh

select * from view_name;

Ví dụ. Truy vấn thông tin về họ tên mentor, MSSV SVTT, Giới tính SVTT trong view

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
3

select * from demodb.testview;

Kết quả

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

6. Sao lưu dữ liệu ( Export )

Để có thể sao lưu dữ liệu (xuất), chúng ta nhấp vào Xuất dữ liệu trong phần Quản lý

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Lựa chọn dữ liệu mà bạn muốn xuất

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
4 kiểu này sẽ xuất từng bảng thành từng tệp khác nhau trong 1 thư mục
CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
5 this type will export all to 1 file SQL

Tùy chọn nâng cao

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Nhấn Start Export để bắt đầu quá trình xuất

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Sau khi quá trình xuất hoàn tất

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

7. Phục hồi dữ liệu ( Import )

Nhấp vào Nhập/Khôi phục dữ liệu

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

Chọn tệp dữ liệu bạn muốn nhập sau đó chọn Bắt đầu nhập để tiến hành nhập dữ liệu

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
6 đây là kiểu nhập từ 1 thư mục giống như tùy chọn xuất
CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
7 kiểu nhập từ 1 tệp

9. Tạo tài khoản ( user )

Thực hiện lần lượt theo các bước phía dưới

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

in which

CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
8 tên người dùng
CREATE VIEW demodb.testview
AS 
select Mentor.Hoten, SVTT.MSSV, SVTT.Gioitinh
from Mentor
inner join SVTT
on Mentor.MentorID = SVTT.MentorID; 
9 kiểu xác thực ( Standard or Standard Old )
select * from view_name;
0 điền vào máy chủ cục bộ ( 127. 0. 0. 1 ) hoặc ip của máy chủ hoặc % ( tất cả các máy chủ )
select * from view_name;
1 mật khẩu cho người dùng
select * from view_name;
2 nhập lại mật khẩu của người dùng

Các tab còn lại

select * from view_name;
3 tab này sẽ giới hạn số lượng truy vấn hoặc kết nối … của người dùng
select * from view_name;
4 đặt vai trò cho người dùng trong hệ thống
select * from view_name;
5 Phân quyền cho Người dùng

8. Phân quyền cho người dùng

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

select * from view_name;
6 Người dùng sẽ có quyền đối với tất cả các cơ sở dữ liệu
select * from view_name;
7 khớp với các tên của cơ sở dữ liệu khi tạo. Ví dụ db1_bill, db1_user
select * from view_name;
8 chọn cơ sở dữ liệu có trong hệ thống để cấp quyền

Sau khi nhấn OK, bảng phân quyền cho người dùng với cơ sở dữ liệu sẽ hiển thị. You select the permissions and click Apply

Tại MySQL Workbench
Tại MySQL Workbench

10. Xóa cơ sở dữ liệu

Chọn cơ sở dữ liệu cần xóa trong phần Lược đồ –> chuột phải chọn Thả cơ sở dữ liệu. Hệ thống sẽ cho chúng ta lựa chọn xem lại SQL hoặc nhấp vào Drop Now để xóa luôn