Cách dùng Chance và Opportunity:
Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết
Have a chance of doing something: Có cơ hội để làm gì.
E.g. Do you think I have a chance of passing the examination?
Bạn có nghĩ là tôi có cơ hội thi đỗ không?
Have no/ any/ much/ little chance of doing something: không có/ có ít cơ hội làm điều gì.
E.g. I don't think I have much chance of finding a job.
Tôi nghĩ tôi có nhiều cơ hội để tìm được việc làm.
Stand a chance of doing something: Có cơ may làm gì.
E.g. He doesn't stand a chance of passing the examination.
Anh ta chẳng có chút cơ may nào để thi đỗ cả.
Have a chance to do something: Dịp hay thời gian để làm việc gì đó.
E.g. Have you read the book I lent you? No. I haven't had a chance to look at it yet.
Bạn đã đọc cuốn sách mà tôi cho bạn mượn chưa vậy? Chưa, mình chưa có dịp đọc nó nữa.
E.g. Please give me a chance to explain.
Làm ơn cho tôi cơ hội [thời gian] để giải thích.
Một số thành ngữ với chance:
By any chance: dù sao đi nữa thì? [thường được dùng trong câu hỏi để hỏi xem điều gì đó có đúng hay không].
E.g. Are you in love with her by any chance?
Dù sao đi nữa thì anh có yêu cô ấy hay không?
No chance: không thể nào/ không đời nào.
E.g. "Do you think he will do it?" [Anh có nghĩ anh ta sẽ làm việc đó không?]
"No chance" [không đời nào!].
Take your chances: nắm lấy cơ hội.
E.g. He took his chances and jumped into the water.
Take a chance: hên xui với/ đánh cuộc với.
E.g. We took a chance on the weather and planned to have the party outside.
Note: Opportunity cũng được dùng giống như Chance ở trên.
Tư liệu tham khảo: "Dictionary of English Usage". Bài viếtCách dùng Chance và Opportunity được soạn thảo bởi giảng viên Trung tâm Ngoại ngữ Sài Gòn Vina.
Nguồn: //saigonvina.edu.vn