Lý thuyết biểu thức có chứa một chữ cùng một số bài tập luyện tập nắm trong chương trình học môn Toán lớp 4 đã được chúng tôi biên soạn dưới đây sẽ góp phần giúp các em học sinh nắm vững hơn kiến thức của bài học.
Lý thuyết biểu thức chứa một chữ
Bài toán:
Dung có cái bánh. Dung cho Dương thêm cái bánh. Hỏi Dương có tất cả cái bánh?
Nhận biết
Ví dụ 1: Nếu Dung cho Dương thêm cái bánh
thì Dương có tất cả số bánh là: [cái bánh]
Ví dụ 2: Nếu Dung cho Dương thêm cái bánh
thì Dương có tất cả số bánh là: : [cái bánh]
Ví dụ 3: Dung cho Dương thêm cái bánh
thì Dương có tất cả số bánh là: [cái bánh]
được gọi là biểu thứ có chứa một chữ.
[ Chữ trong biểu thức trên đóng vai cho là chữ . Ngoài ra chúng ta có thể thay thế bằng rất nhiều các chữ khác như ]
Mỗi một chữ này nếu thay bằng một chữ số thì chúng ta sẽ tìm được giá trị biểu thức.
Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
Nếu thì [ là giá trị của biểu thức ]
Nếu thì
Nếu thì
......
Kết luận : Nếu thay chữ bằng chữ số khác nhau thì chúng ta sẽ tìm được giá trị của biểu thức cũng khác nhau
Ghi nhớ
- Biểu thức có chứa một chữ là biểu thức bao gồm số, dấu tính và một chữ.
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.
Xem thêm tài liệu ôn tập kiến thức lý thuyết toán lớp 4
Ví dụ và bài tập thực hành
Ví dụ
Ví dụ 1: Tính giá trị biểu thức với
Cách giải: Thay giá trị y = 13 vào biểu thức đã cho.
Bài giải:
Nếu thì
Ví dụ 2: Tính giá trị biểu thức với
Bài giải:
Nếu thì
Nếu thì
Bài tập
Bài 1
Tính giá trị của biểu thức
a] với
b] với
Giải:
a] Nếu thì
b] Nếu thì
Bài 2
Tình giá trị của biểu thức:
a] là . Tìm
b] là . Tìm
c] là . Tìm
Giải
a] là
b] là 424
c] là
Tham khảo thêm tài liệu hướng dẫn giải toán 4 trang 6 sách giáo khoa bài biểu thức có chứa một chữ.
Trên đây là kiến thức lý thuyết biểu thức có chứa một chữ cùng các ví dụ, bài tập mình họa. Mong rằng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh nắm vững được kiến thức của bài học và góp phần học tốt hơn môn toán lớp 4
BIỂU THỨC CỚ CHỨA MỘT CHỮ KIẾN THỨC CẦN NHỚ Biểu thức chứa một chữ Nhiều sô' và một chữ được nối với nhau một cách thích hợp hằng các dấu phép tính: +, - X, : cùng với các dấu ngoặc tạo thành một biểu thức chứa một chữ. Ví dụ: - Biểu thức có chứa 1 chữ: a + 15; [6 4- a] : 5;..., v.v... Giá trị sô’ của biểu thức Khác với biểu thức số, biểu thức chứa một chữ không biểu diễn một số xác định [khi chưa xác định giá trị của chữ]. Mỗi lần thay chữ bằng một số ta tính được một giá trị số của biểu thức chứa một chữ. Vi dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 10 với a = 5, ta làm như sau: Nếu a = 5 thì a + 10 = 5 + 10 = 15 Viết, đọc biểu thức chứa chữ Viết, đọc biểu thức chứa chữ củng tiến hành như đối với biểu thức số. • Cần lưu ý đến trật tự cách đọc và viết biểu thức chứa chữ. Ví dụ: -Hiệu của a và 15 thì phải viết a - 15 [không được viết 15 -a]. - Thương của 8 và b thì phải viết 8 : b [không được viết b : 8]. HƯỚNG DẪN GIẢ! BÀI TẬP a] 6 - b với b = 4 Mẫu: a] Nếu b = 4 b] 115-c với c = 7 c] a + 80 với a = 15 Giải a] Nếu b = 4 thì 6-b = 6-4 = 2. b] Nếu c = 7 thì 115 - c = 115-7 = 108 c] Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95 ❖ Bài 1 Tính giá trị của biếu thức [theo mẫu]: & Bài 2 Viết vào ò trông [theo mẫu] a] -b = 6 -4 = 2 X 8 30 100 125 + X 125 + 8 = 133 y 200 960 y-20 b] Giải X 8 30 100 125 + X 125 + 8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225 y y- 20 200 - 20= 180 960 -20 = 940 1350 -20 = 1330 Bài 3 Tính giá trị của biểu thức 250 + m với: m = 10; m = 0; m = 80; m = 30. Tính giá trị của biểu thức 873 - n với: n = 10; n = 0; n = 70; n = 300. Giải Nếu m = 10 Nếu m = 0 Nếu m = 80 Nếu m = 30 Nếu n = 10 Phần còn lại tương tự. * Lưu ỷ: Chữ có bao nhiêu giá trị thì tương ứng sẽ có bẩy nhiêu giá trị số của biểu thức chứa 1 chữ.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 6 Biểu thức có chứa một chữ hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 6 Biểu thức có chứa một chữ - Cô Thanh Huyền [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 1: Tính giá trị biểu thức [theo mẫu]
a] 6 - b với b = 4
Mẫu : a] Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
b] 115 - c với c = 7;
c] a + 80 vơí a = 15.
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
b] Nếu c = 7 thì 115 - c = 115 - 7 = 108
c] Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 2: Viết vào ô trống [theo mẫu]
Quảng cáo
a
x | 8 | 30 | 100 |
125 + x | 125 + 8 = 133 |
b
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
a
x | 8 | 30 | 100 |
125 + x | 125 + 8 = 133 | 125 + 30 = 155 | 125 + 100 = 225 |
b
y | 200 | 960 | 1350 |
y - 20 | 200 - 20 = 180 | 960 - 20 = 940 | 1350 - 20 = 1330 |
Quảng cáo
Giải Toán lớp 4 trang 6 Bài 3: a] Tính giá trị biểu thức: 250 + m với: m = 10; m = 0; m = 80; m = 30.
b] Tính giá trị biểu thức: 873 - n với: n = 10; n = 0; n = 70; n = 30
Ghi chú: Chương trình giảm tải [CTGT] năm 2011 chỉ yêu cẩu học sinh [HS] tính giá trị biểu thức ở 2/4 [2 trong 4] trường hợp mà thôi
Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.
Lời giải:
a] Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260
Nếu m = 0 thì 250 + m = 250 + 0 = 250
Nếu m = 80 thì 250 + m = 250 + 80 = 330
Nếu m = 30 thì 250 + m = 250 + 30 = 280
b] Nếu n = 10 thì 873 - n = 873 - 10 = 863
Nếu n = 0 thì 873 - n = 873 - 0 = 873
Nếu n = 70 thì 873 - n = 873 - 70 = 803
Nếu n = 30 thì 873 – n = 873 – 30 = 853
Nói thêm: Khi giá trị của chữ thay đổi thì giá trị của biểu thức có chứa chữ cũng thay đổi theo
Bài giảng: Biểu thức có chứa một chữ - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
- Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 4. Biểu thức có chứa một chữ
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Biểu thức có chứa một chữ
Ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
Có |
Thêm |
Có tất cả |
3 |
1 |
3 + 1 |
3 |
2 |
3 + 2 |
3 |
3 |
3 + 3 |
… |
… |
… |
3 |
a |
3 + a |
3 + a là biểu thức có chứa một chữ.
- Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
- Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a.
Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
Nội dung:
Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ.
Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 8 với a = 25.
Bài giải
Nếu a = 25 thì a + 8 = 25 + 8 = 33.
Vậy với a = 25 thì giá trị của biểu thức a + 8 là 33.
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Biểu thức có chứa một chữ [có đáp án]
Câu 1 : Biểu thức có chứa một chữ gồm có:
A. Các số
B. Dấu tính
C. Một chữ
D. Cả A,B,C đều đúng
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Ví dụ: 10 – a; b + 35;...
Câu 2 : 45 + b được gọi là:
A. Biểu thức
B. Biểu thức có chứa một chữ
C. Biểu thức có chứa hai chữ
Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.
Vậy 45 + b là biểu thức có chứa một chữ.
Câu 3 : Giá trị của biểu thức 75 - a với a = 18 là:
A. 57
B. 67
C. 83
D. 93
Nếu a = 18 thì 75 – a = 75 – 18 = 57.
Vậy với a = 18 thì giá trị của biểu thức 75 − a là 57.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 133 + b với b = 379 là
Nếu b=379 thì 133+b=133+379=512.
Vậy với b=379 thì giá trị của biểu thức 133+b là 512.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 375+254×c với c = 9 là
Nếu c=9 thì 375+254×c=375+254×9=375+2286=2661.
Do đó với c=9 thì giá trị của biểu thức 375+254×c là 2661.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661
Chú ý
Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải,
từ đó điền đáp án sai là 5661.
Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 68×n+145 với 6 < n < 8 là
Ta thấy 6