Thuốc adalat là thuốc gì
Phân loại theo hệ số cơ quan (MedDRA) Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Không biết tần suất Rối loạn máu và hệ bạch huyết Mất bạch cầu hạt.
Giảm bạch cầu Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng, Phù dị ứng/phù mạch(bao gồm cả phù thanh quản) Mẩn ngứa,ẩn ngứa, Mày đay, Mẩn đỏ Phản ứng phản vệ/ dạng phản vệ. Rối loạn tâm thần Phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng đường huyết Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Chóng mặt, Đau nửa đầu, Hoa mắt, Rung Dị cảm/Rối loạn cảm giác Giảm cảm ứng xúc giác. Ngủ gà Rối loạn ở mắt Rối loạn thị lực Đau đầu Rối loạn về tim Chứng mạch nhanh, hồi hộp Đau ngực (Đâu thắt ngực) Rối loạn về mạch Phù, giãn mạch Hạ huyết áp. Ngất Rối loạn hệ hô háp, lồng ngực và trung thất Chảy máu mũi Xung huyết mũi. Khó thở Rối loạn tiêu hóa Táo bón Đau bụng, dạ dày, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng Tăng sản lợi Nôn Suy yêu cơ thắt dạ dày thực quản. Hệ gan mật Tăng nhẹ các men gan Vàng da Rối loạn da và tổ chức dưới da Ban đỏ Hoại tử nhiễm độc biểu bì da, nhạy cảm với ánh sáng, phản ứng dị ứng. Ban xuất huyết có thể sờ thấy. Rối loạn cơ xương và mô liên kết Chuột rút, sưng khớp Đau khớp, đau cơ Rối loạn thận và tiết niệu Tiểu nhiều, tiểu khô Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú Rối loạn cương dương Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc Mệt mỏi Đau không đặc hiệu, lạnh run. Nifedipin 30mg, Hypromellose, Polyethylen oxid, Magnesi stearat, Sodium chlorid, Oxid sắt đỏ (E172/C.I. 77491), Cellulose acetat. Polyethylen glycol 3350, Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Titan dioxid (E171/C.I. 77891) Công dụng: Sử dụng trong trường hợp: Đối tượng sử dụng: Cách dùng: Chống chỉ định
Thận trọng
Vì vậy, các thuốc ức chế hệ thống Cytochrome P450 3A4 có thể dẫn tới sự tăng nồng độ của nifedipin trong huyết tương như:
Khi dùng chung với các thuốc này phải theo dõi huyết áp và nếu cần, phải cân nhắc đến việc giảm liều nifedipin. Sự tăng liều tới mức tối đa một ngày là 120mg nifedipin có thể dẫn đến tăng hấp thu 2 mmol natri mỗi ngày. Do vậy nên cân nhắc tới việc kiểm soát lượng natri đưa vào cơ thê bệnh nhân. Sử dụng thuốc trên những đối tượng đặc biệt: xem mục “Liều lượng và cách dùng”. Phụ nữ có thai và đang cho con bú Không nên sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú. Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng bệnh nhân, có thế làm giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Điều này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc và khi uống rượu kèm theo. |