Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại

15:40:2601/03/2022

Nội dung bài viết này giúp các hiểu được: Tia hồng ngoại là gì? Tia tử ngoại là gì? Cách tạo tia hồng ngoại tia tử ngoại? Bản chất và tính chất cũng như công dụng của tia hồng ngoại và tia tử ngoại.

I. Phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại

• Làm lại thí nghiệm về tán sắc ánh sáng và đặt một mối hàn H của một cặp nhiệt điện chạy vào chỗ một màu nào đó trên quang phổ như hình minh họa, còn mối hàn H' kia nhúng trong cốc nước đá đang tan.

Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Ở ngoài quang phổ ánh sáng nhìn thấy được, ở cả hai đầu đỏ và tím, còn có những bức xạ mà mắt không trông thấy, nhưng nhờ mối hàn của cặp nhiệt điện và bột huỳnh quang mà ta phát hiện được

• Như vậy:

- Bức xạ mà mắt không trông thấy và ở ngoài vùng màu đỏ của quang phổ (điểm A) gọi là bức xạ (hay tia) hồng ngoại.

- Bức xạ mà mắt không trông thấy và ở ngoài vùng màu tím của quang phổ (điểm B) gọi là bức xạ (hay tia) tử ngoại.

II. Bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại

1. Bản chất tia hồng ngoại, tia tử ngoại

• Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có cùng bản chất với ánh sáng thông thường và đều là sóng điện từ. Chúng chỉ khác ánh sáng thông thường ở chỗ không nhìn thấy được.

2. Tính chất tia hồng ngoại, tia tử ngoại

- Tia hồng ngoại và tia tử ngoại cũng tuân theo các định luật: truyền thẳng, phản xạ, khúc xạ, và cũng gây được hiện tượng nhiễu xạ, giao thoa như ánh sáng.

- Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ (tức lớn hơn 760nm), tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng tím (tức nhỏ hơn 380nm).

III. Tia hồng ngoại

1. Cách tạo ra tia hồng ngoại

• Về lý thuyết, mọi vật có nhiệt độ cao hơn 00K đều phát ra tia hồng ngoại. Để phân biệt tia hồng ngoại do vật phát ra thì vật phải có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường.

• Nguồn phát hồng ngoại thông dụng là bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điôt hồng ngoại,...

2. Tính chất và công dụng của tia hồng ngoại

- Tia hồng ngoaij có tác dụng nhiệt rất mạnh; dễ bị các vật hấp thụ,... được dùng để giúp sơn mau khô trong các nhà máy ô tô, toa xe,...

- Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học, được dùng để chụp ảnh ban đêm.

- Tia hồng ngoại có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần, giúp chế tạo điều khiển từ xa đóng mở tivi, quạt, máy điều hòa nhiệt độ, đóng mở của nhà,...

- Tia hồng ngoại được ứng dụng trong quân sự: ống nhòm hồng ngoại để quan sát và lái xe ban đêm, camera hồng ngoại, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra.

IV. Tia tử ngoại

1. Nguồn tia tử ngoại

- Vật có nhiệt độ cao trên 2000oC (như hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, bề mặt Mặt Trời,...) thì phát được tia tử ngoại, nhiệt độ của vật càng cao thì phổ tử ngoại của vật trải càng dài hơn về phía sóng ngắn.

2. Tính chất tia tử ngoại

- Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

- Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.

- Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hoá học.

- Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

- Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào da (làm cháy nắng), tế bào võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc,...

- Tia tử ngoại bị nước, thủy tinh,... hấp thụ rất mạnh nhưng lại truyền qua được thạch anh.

3. Sự hấp thụ tia tử ngoại

- Thủy tinh hấp thụ mạnh các tia tử ngoại. Thạch anh, nước và không khí đều trong suốt đối với các tia có bước sóng trên 200 nm, và hấp thụ mạnh các tia có bước sóng ngắn hơn.

- Tầng ôzôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm và là tấm áo giáp bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của các tia tử ngoại của Mặt Trời.

4. Công dụng của tia tử ngoại

- Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh như bệnh còi xương.

- Trong công nghiệp thực phẩm, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói.

- Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để tìm vết nứt trên bề mặt các vật bằng kim loại. Xoa một lớp dung dịch phát quang lên trên mặt vật cho ngấm vào kẽ nứt rồi chiếu tia tử ngoại vào, những chỗ ấy sẽ sáng lên.

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Tia hồng ngoại, Tia tử ngoại là gì? Bản chất, Tính chất và Công dụng Tia hồng ngoại, Tia tử ngoại. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 12 Bài 27: Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

Câu 1. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng

A. quang điện.

B. thắp sáng.

C. nhiệt.

D. hóa học (làm đen phim ảnh).

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

Câu 2. Tia tử ngoại được phát ra rất mạnh từ nguồn nào sau đây ?

A. Lò sưởi điện trở .

B. Hồ quang điện.

C. Lò vi sóng.

D. Bếp củi.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Hồ quang điện có nhiệt độ trên 30000C là một nguồn tử ngoại mạnh.

Câu 3. Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. Quang điện.

B. Thắp sáng.

C. Kích thích sự phát quang.

D. Sinh lí.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tử ngoại có một số đặc tính nổi bật sau đây:

+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng quang hóa và phản ứng hóa học.

+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, làm da rám nắng, làm hại mắt, ...

+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 4. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất nào sau đây?

A. Bị nước hấp thụ mạnh.

B. Có thể gây ra hiện tượng quang điện trong.

C. Gây ra một số phản ứng hoá học.

D. Có tác dụng lên một số phim ảnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất là bị nước hấp thu mạnh, tính chất này chỉ có ở tia tử ngoại.

Câu 5. Cơ thể con người ở nhiệt độ khoảng 370 C phát ra những bức xạ nào sau đây ?

A. Tia X.

B. Bức xạ nhìn thấy.

C. Tia hồng ngoại.

D. Tia tử ngoại.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Cơ thể con người ở nhiệt độ khoảng 370 C phát ra có thể phát ra các tia hồng ngoại.

Câu 6. Tia hồng ngoại

A. là một bức xạ đơn sắc có màu hồng.

B. là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,38 μm.

C. do các vật có nhiệt độ lớn hơn độ không tuyệt đối phát ra.

D. bị lệch trong điện trường và từ trường.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai, bức xạ hồng ngoại không nhìn thấy được.

B – sai, là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến khoảng vài milimét.

C – đúng, mọi vật dù ở nhiệt độ thấp, đều phát ra tia hồng ngoại.

D – sai, tia hồng ngoại là bức xạ điện từ, không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.

B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 μm.

C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi loại kính ảnh.      

D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – sai, tia hồng ngoại tác dụng lên một số loại kính ảnh chứ không phải là tất cả.

D – đúng

Câu 8. Tia hồng ngoại

A. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.

B. có thể kích thích một số chất phát quang.

C. chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ trên 5000C.

D. mắt người không nhìn thấy được.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A – sai, tia hồng ngoại không có tính đâm xuyên mạnh vì bước sóng dài.

B – sai, tia hồng ngoại không kích thích các chất phát quang.

C – sai, vì tia hồng ngoại đều được phát ra ở mọi vật dù nhiệt độ thấp.

D – đúng

Câu 9. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh.

B. Tia tử ngoại bị thủy tinh hấp thụ mạnh.

C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

A – đúng

B – đúng

C – đúng, tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

D – sai, tia hồng ngoại mới có tác dụng nhiệt mạnh, tia tử ngoại có tác dụng nhiệt yếu hơn tia hồng ngoại.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lí.

B. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang.

C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh.

D. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại có một số đặc tính nổi bật sau đây:

+ Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

+ Kích thích sự phát quang của nhiều chất, có thể gây ra một số phản ứng hóa học và phản ứng quang hóa.

+ Có một số tác dụng sinh lí: hủy diệt tế bào, làm da rám nắng, làm hại mắt, ...

+ Có thể gây ra hiện tượng quang điện.

+ Bị thủy tinh, nước, ...hấp thụ mạnh. Nhưng tia tử ngoại có bước sóng 0,18 μm đến 0,4 μm truyền qua được thạch anh.

Câu 11. Vật chỉ phát ra tia hồng ngoại mà không phát ra ánh sáng đỏ là

A. vật có nhiệt độ nhỏ hơn 5000C.

B. vật có nhiệt độ lớn hơn 5000C và nhỏ hơn 25000C.

C. vật có nhiệt độ lớn hơn 25000C.

D. mọi vật được nung nóng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Vật chỉ phát ra tia hồng ngoại mà không phát ra ánh sáng đỏ là vật có nhiệt độ nhỏ hơn 5000.

Câu 12. Chọn câu đúng. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại

A. đều là sóng điện từ nhưng có tần số khác nhau.

B. không có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

C. chỉ có tia hồng ngoại làm đen kính ảnh.            

D. chỉ có tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng

B – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên đều có các hiện tượng phản xạ, khúc xạ, giao thoa.

C – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm đen kính ảnh.

D – sai, vì tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt, nhưng tác dụng nhiệt của tia hồng ngoại mạnh hơn tia tử ngoại.

Câu 13. Bức xạ có bước sóng  = 0,1μm

A. thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.

B. là tia hồng ngoại.       

C. là tia tử ngoại.

D. là tia X.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

Câu 14. Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Tia hồng ngoại có tần số cao hơn tần số của tia sáng vàng.   

B. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C. Bức xạ tử ngoại có tần số cao hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

D. Bức xạ tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

A – sai, vì tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của tia sáng vàng.

B – sai, vì tia tử ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia sáng đỏ.

C – đúng vì bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

D – sai, vì bức xạ tử ngoại có tần số lớn hơn tần số của bức xạ hồng ngoại.

Câu 15. Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. Có tính chất diệt khuẩn.

B. Bị tầng ôzon của khí quyển Trái Đất hấp thụ.

C. Giúp chụp ảnh vào ban đêm.

D. Có tác dụng nhiệt.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Trong y học, tia tử ngoại được sử dụng để tiệt trùng các dụng cụ phẫu thuật, để chữa một số bệnh như bệnh còi xương.

Tầng ozôn hấp thụ hầu hết các tia có bước sóng dưới 300 nm, trong đó có tia tử ngoại.

Tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt nhưng không rõ bằng tia hồng ngoại.

Tia hồng ngoại được ứng dụng trong camera hồng ngoại để chụp ảnh vào ban đêm.

Câu 16. Để nhận biết tia tử ngoại, ta có thể dùng :

A. nhiệt kế.

B. màn huỳnh quang.

C. mắt quan sát.

D. pin nhiệt điện.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

A – sai, vì tia tử ngoại có tác dụng nhiệt nhưng không mạnh.

B – đúng, tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.

C – sai, vì tia tử ngoại không nhìn thấy được.

D – sai,  vì tia tử ngoại có tác dụng nhiệt nhưng không mạnh.

Câu 17. Các nguồn nào sau đây không phát ra tia tử ngoại là :

A. Mặt Trời.

B. Hồ quang điện.

C. Dây tóc bóng đèn cháy sáng.

D. Đèn thủy ngân.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Các nguồn phát ra tia tử ngoại là các vật được nung nóng đến nhiệt độ cao (trên 20000C), ví dụ: đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện, mặt trời, ...

Câu 18. Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng

A. nằm trong khoảng từ 0,4 mm đến 0,76 mm.

B. dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

C. dài hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại có bước sóng ngắn hơn 0,38 μm đến cỡ 10-9 m (ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím).

Câu 19. Tia hồng ngoại không có tính chất nào sau đây ?

A. do các vật bị nung nóng phát ra.

B. làm phát quang một số chất.

C. có tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.

D. có tác dụng nhiệt mạnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại không có tính chất làm phát quang một số chất.

Câu 20. Tính chất nào sau đây là tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại ?

A. có tác dụng nhiệt.

B. làm phát quang một số chất.

C. làm ion hóa không khí.

D. có tác dụng lên kính ảnh.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại là tác dụng lên kính ảnh.

Câu 21. Để nhận biết tia hồng ngoại, ta có thể dùng:

A. màn huỳnh quang.

B. mắt quan sát.

C. pin nhiệt điện.

D. quang phổ kế.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Vì tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt nên để nhận biết tia hồng ngoại người ta có thể dùng pin nhiệt điện.

Câu 22. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng

A. nằm trong khoảng từ 0,4 mm đến 0,76 mm.

B. dài hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

C. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng tím.

D. ngắn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn 0,76 μm đến cỡ vài milimét (lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ và nhỏ hơn bước sóng của sóng vô tuyến điện).

Câu 23. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại có tính chất chung nào sau đây?

A. Truyền được trong chân không.

B. Dùng trong y học điều trị còi xương.

C. Dùng trong công nghiệp và đời sống để sấy, sưởi.

D. Gây ra phản ứng quang hợp.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

A – đúng, tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ nên truyền được trong chân không.

B – sai, chỉ tia tử ngoại mới có tác dụng điều trị còi xương.

C – sai, tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt mạnh nhưng tia tử ngoại tác dụng nhiệt yếu nên không thể dùng trong công nghiệp.

D – sai, tia tử ngoại gây ra một số phản ứng quang hóa.

Câu 24. Chọn câu đúng. Tia tử ngoại

A. không có tác dụng nhiệt.

B. cũng có tác dụng nhiệt.

C. không làm đen phim ảnh.

D. làm đen phim ảnh, nhưng không làm đen mạnh bằng ánh sáng nhìn thấy.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tia tử ngoại cũng có tác dụng nhiệt nhưng không rõ bằng tia hồng ngoại.

Câu 25. Tia hồng ngoại được ứng dụng

A. để tiệt trùng trong bảo quản thực phẩm.

B. trong điều khiển từ xa của tivi.

C. trong y tế để chụp điện.

D. trong công nghiệp để tìm khuyết tật của sản phẩm.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

Tia hồng ngoại được sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa để điều khiển hoạt động của tivi, ...

Tia hồng ngoại được dùng để chụp ảnh bề mặt của Trái Đất, chụp ảnh hồng ngoại, ...

Câu 26. Trong quân sự, tia hồng ngoại được dùng để

A. dò tìm mìn.

B. chế tạo tên lửa tự động tìm mục tiêu.

C. chụp ảnh quân sự.

D. chế tạo súng.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Trong quân sự, tên lửa tự động tìm mục tiêu dựa vào tia hồng ngoại do mục tiêu phát ra.

Câu 27. Trong các máy lọc nước RO ở các hộ gia đình hiện nay, bức xạ được sử dụng để tiêu diệt hoặc làm biến dạng hoàn toàn vi khuẩn là

A. tia hồng ngoại.

B. sóng vô tuyến.

C. ánh sáng nhìn thấy.

D. tia tử ngoại.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: D

Giải thích:

Tia tử ngoại thường được dùng để khử trùng nước, thực phẩm và dụng cụ y tế.

Câu 28. Trong công nghiệp cơ khí, dựa vào tính chất nào sau đây của tia tử ngoại mà người ta dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại?

A. kích thích nhiều phản ứng hóa học.

B. kích thích phát quang nhiều chất.

C. tác dụng lên phim ảnh.

D. làm ion hóa không khí và nhiều chất khác.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: B

Giải thích:

Trong công nghiệp cơ khí, tia tử ngoại được sử dụng để dò tìm vết nứt trên bề mặt kim loại. Xoa một lớp dung dịch phát quang lên trên mặt vật, cho chỗ đó ngấm vào kẽ nứt. Khi chiếu tia tử ngoại vào, những chỗ đó sẽ sáng lên.

 Dựa vào tính chất kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Câu 29. Tại các cửa sân bay, trung tâm thương mại, nhà hàng luôn có cửa kính đóng mở tự động từ xa khi cách vài bước chân. Đây chính là ứng dụng của

A. tia tử ngoại.

B. ánh sáng sáng nhìn thấy.

C. tia hồng ngoại.

D. sóng vô tuyến.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: C

Giải thích:

Tại các cửa sân bay, trung tâm thương mại, nhà hàng luôn có cửa kính đóng mở tự động từ xa khi cách vài bước chân. Đây chính là ứng dụng của tia hồng ngoại, người ta chế tại ra các cảm biến hồng ngoại giúp phát hiện sự hiện diện của vật thể chuyển động phát ra hồng ngoại, từ đó kích hoạt hệ thống đóng, mở cửa.

Câu 30. Tại sao người thợ hàn hồ quang phải cần “mặt nạ” che mặt, mỗi khi cho phóng hồ quang?

A. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm hỏng giác mạc của mắt và gây ung thư da.

B. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia hồng ngoại có thể làm nóng cơ thể.

C. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm ion hóa không khí xung quanh thợ hàn.

D. Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia hồng ngoại có thể kích thích các phản ứng hóa học không có ích trong cơ thể con người.

Hiển thị đáp án  

Đáp án: A

Giải thích:

Bức xạ phát ra từ hồ quang điện lúc hàn điện chứa rất nhiều tia tử ngoại có thể làm hỏng giác mạc của mắt và gây ung thư da, do đó thợ hàn phải có mặt nạ chuyên dụng che mắt và mặt lúc thao tác hàn.