Tóm tắt kiến thức môn toán lớp 11 năm 2024

Ví dụ: Dãy số ( un ) : 1,2,3, 4,5là một dãy số hữu hạn có 5 số hạng và có số hạng đầu là u 1 =1,số hạng cuối

ứng với số hạng thứ năm là u 5 =5.
• Dãy số vô hạn là dãy số mà ta biết được số hạng đầu và số hạng tổng quát được biểu diễn qua công thức.

Ví dụ: Dãy số ( )

: 2 , *

un un = n ∀n ∈  hay ta viết dưới dạng khai khai triển là ( )

: 1, 4,9,16,..., 2 ,...
un n . Đây là
dãy số vô hạn có số hạng đầu là u 1 = 1 và số hạng tổng quát =

2

un n.
• Dãy số thường được biểu diễn dưới 3 dạng sau:

Dạng 1: Biểu diễn dưới dạng khai triển, ví dụ: ( ) 2

un : 1, 4,9,16,..., n,...

Dạng 2: Biểu diễn dưới dạng công thức của số hạng tổng quát, ví dụ: ( ) 2

un : un = n , ∀n ∈ *.

Dạng 3: Biểu diễn dưới dạng công thức truy hồi, ví dụ: Dãy Phi-bô-na-xi ( ) 1 2 1 2

1
:.
n n n n , 3
u u
u
u u − u − n
 = =
 = + ∀ ≥
Nói một cách khác, cho một dãy số bằng công thức truy hồi, tức là:
Cho số hạng đầu và cho hệ thức truy hồi là hệ thức biểu thị số hạng thứ n qua số hạng đứng trước nó.
  1. Dãy số tăng – Dãy số giảm:....................................................................................................................................
• Dãy số tăng là dãy số mà số hạng sau lớn hơn số hạng trước, tức là:

( un )là dãy số tăng thì un + 1 > un , ∀n ∈ *. Ví dụ: Dãy số ( un ) : 1, 4,9,16,.. ( ) 2

un : un = n , ∀n ∈  *là các dãy số tăng.
• Dãy số giảm là dãy số mà số hạng sau nhỏ hơn số hạng trước, tức là:

( un )là dãy số giảm thì un + 1 < un , ∀n ∈ *. Ví dụ: Dãy số ( )

1 1 1
: 1, , , ,...
4 9 16

u n hay ( ) 2

1
un : un , n *
n
\= ∀ ∈  là các dãy số giảm.
• Có 2 cách chứng minh dãy số tăng – dãy số giảm như sau:
Cách 1: Xét hiệu của biểu thức H = un + 1 −un.

Nếu H > 0 thì dãy số ( un )là dãy số tăng. Nếu H < 0 thì dãy số ( un )là dãy số giảm.

Cách 2: Xét thương của biểu thức n 1.

n

u
T
u
\= +

Nếu T > 1 thì dãy số ( un )là dãy số tăng. Nếu T < 1 thì dãy số ( un )là dãy số giảm.

Chú ý. Nếu biết un thì tính un + 1 bằng cách thay n bằng n + 1 vào un.

Ví dụ: Nếu un = n 2 + 2 nthì ( ) ( ) 2

un + 1 = n + 1 + 2 n + 1 = n + 4 n+3.
  1. Dãy số bị chặn trên – Dãy số bị chặn dưới – Dãy số bị chặn: ...............................................................................
• Dãy số bị chặn trên là dãy số có số hạng tổng quát nhỏ hơn hoặc bằng một số, tức là:

Nếu un ≤ M ,∀n thì dãy số ( un )bị chặn trên bởi số M.

• Dãy số bị chặn dưới là dãy số có số hạng tổng quát lớn hơn hoặc bằng một số, tức là:

Nếu un ≥ m, ∀n thì dãy số ( un )bị chặn dưới bởi số m.

Giáo viên: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG – Điện thoại: 0967.453 – Facebook: ThayCuongToan
Địa chỉ: Số nhà 24, ngõ 266/36/6, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 5

[3]. lim ( n. n).. n

u v L M

→+∞ = [4]. lim (. n). ( ). n

c u c L c const

→+∞

\= =

[5]. lim n ( 0 .) n n

u L
M
→+∞ v M
  =
  ≠
 
[6]. lim n.

n

u L

→+∞

\=
[7]. lim 3 n 3.

n

u L

→+∞ = [8]. lim n ( n 0, 0 .) n

u L u n L

→+∞

\= ≥ ∀ ⇒ ≥
• Tổng của cấp số nhận lùi vô hạn 1 , 1 ,..., 1 ,...

n u u q u q có công bội q ( q < 1 )là: 1 1 1 2 ... 1.

1
u
S u u q u q
q
\= + + + =
1. Giới hạn của dãy số ....................................................................................................................................................
• Các kết quả được thừa nhận của dãy số có giới hạn vô cực:

[1]. lim lim k ( * .) n n

n n k

→+∞ →+∞ = +∞ ⇒ = +∞ ∈  [2]. lim lim k ( * .) n n

n n k

→+∞ →+∞

\= +∞ ⇒ = +∞ ∈ 

[3]. lim n ( 1 .) n

q q

→+∞

\= +∞ > [4].
1
lim n lim 0.

n n n

u
→+∞ →+∞u
\= +∞ ⇒ =
• Các quy tắc tìm giới hạn vô cực:
Quy tắc 1: Nếu lim n

n

u

→+∞

\= ±∞ và lim n

n

v

→+∞ = ±∞ thì lim ( n .n) n

u v

→+∞

được cho trong bảng sau:
lim n

n

u

→+∞

lim n

n

v

→+∞ ( )

lim n .n

n

u v

→+∞

+∞ +∞ +∞
+∞ −∞ −∞
−∞ +∞ −∞
−∞ −∞ +∞
Quy tắc 2: Nếu lim n

n

u

→+∞

\= ±∞ và lim n 0

n

v L

→+∞ = ≠ thì lim ( n .n) n

u v

→+∞

được cho bởi bảng sau:
lim n

n

u
→+∞ Dấu của L

lim ( n .n) n

u v

→+∞

+∞ + +∞
+∞ – −∞
−∞ + −∞
−∞ – +∞
Quy tắc 3: Nếu lim n 0

n

u L

→+∞ = ≠ và lim n 0 ( n 0 ) n

v v

→+∞

\= ≠ thì lim n

n n

u
→+∞v
được cho bởi bảng sau:
Dấu của L Dấu của v n lim

n n n

u
→+∞v
+ + +∞
+ – −∞
– + −∞
– – +∞
2. Giới hạn của hàm số ..................................................................................................................................................
  1. Dãy số có giới hạn hữu hạn:...................................................................................................................................a. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm:.........................................................................................................
[1].

0 0

lim.

x x

x x

→ = [2]. ( ) 0

lim.

x x

c c c const

\= =
  1. Giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực: ..............................................................................................................
Nếu

0

lim ( )

x x

f x L

\= và

0

lim ( )

x x

g x M

\= thì:
Sổ tay tra cứu nhanh kiển kiến thức Môn Toán Lớp 11 – Học kì II
6 Tài liệu lưu hành nội bộ dùng cho năm học 2018 – 2019
[1].

0

lim ( ) ( ).

x x

f x g x L M

 +  = + [2].

0

lim ( ) ( ).

x x

f x g x L M

 − = −
[3].

0

lim ( ). ( )..

x x

f x g x L M

→   = [4]. ( ) 0

lim. ( )..

x x

c f x c L c const

 = =

[5]. ( ) 0

( )
lim 0.
x x ( )
f x L
M
→ g x M
\= ≠ [6].

0

lim ( ).

x x

f x L

\=
[7].

0

lim 3 ( ) 3.

x x

f x L

→ = [8]. ( ) 0

lim ( ) ( ) 0 0.

x X

f x L f x L

\= ≥ ⇒ ≥
  1. Giới hạn vô cực của hàm số:...................................................................................................................................
[1]. Ta luôn có x 0 − < x 0 < x 0 +. [2]. Điều kiện có

0

lim ( )

x x

f x L

\= khi và chỉ khi

0 0

lim ( ) lim ( ).

x x x x

− f x +f x L

→ →

\= =
  1. Dãy số có giới hạn vô cực:......................................................................................................................................
• Các kết quả được thừa nhận của giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô cực:

[1]. lim ; lim ( ). x x

c c c c c const

→+∞ →−∞ = = = [2]. lim 1 0; lim 10 ( * .)

x →+∞ x k = x →−∞xk = k∈ 
• Định lý về giới hạn hữu hạn của hàm số tại một điểm vẫn đúng cho giới hạn hữu hạn của hàm số tại vô
cực, tức là ta thay x → x 0 thành x → +∞ hoặc x → −∞.
c. Giới hạn vô cực của hàm số:
• Các kết quả được thừa nhận giới hạn vô cực của hàm số:
[1]. lim

k x

x

→+∞

\= +∞ với k là số nguyên dương. [2]. lim

k x

x

→−∞

\= +∞ nếu k là số chẵn.
[3]. lim

k x

x

→−∞

\= −∞ nếu k là số lẻ. [4].

0 0

1
lim ( ) lim 0.
x x x x ( )
f x
→ → f x
\= +∞ ⇒ =
• Các quy tắc tìm giới hạn vô cực của hàm số:
2. Các quy tắc

0

lim ( )

x x

f x

\= ±∞ và

0

lim ( ) 0

x x

g x L

\= ≠ thì

0

lim ( ). ( )

x x

f x g x

  được cho trong bảng sau:

0

lim ( )

x x

f x
→ Dấu của L 0
lim ( ). ( )

x x

f x g x

 
+∞ + +∞
+∞ – −∞
−∞ + −∞
−∞ – +∞
Quy tắc 2: Nếu

0

lim ( ) 0

x x

f x L

→ = ≠ và ( ) 0

lim ( ) 0 ( ) 0

x x

g x g x

\= ≠ thì

0

( )
lim
x x ( )
f x
→ g x
được cho trong bảng sau:
Dấu của L Dấu của g x( )

0

( )
lim
x x ( )
f x
→ g x
+ + +∞
+ – −∞
– + −∞
– – +∞
  1. Các dạng vô định: ..................................................................................................................................................
• Phương pháp khử dạng vô định
0
0
khi x →x 0 :
[1]. Đối với hàm phân thức:
Ta phân tích tử thức và mẫu thức thành các biểu thức chứa nhân tử chung x − x 0 rồi rút gọn.

Sổ tay tra cứu nhanh kiển kiến thức Môn Toán Lớp 11 – Học kì II

8 Tài liệu lưu hành nội bộ dùng cho năm học 2018 – 2019

Đặc biệt:

2 , 0

;.

, 0

A khi A

A A A A

A khi A

 ≥

\= = − =

 <

Ví dụ:

( )

6 3

6 55 5

2 2 2 2

2

5 5

2 2

3 3 3

1 1 1

3

lim lim lim lim lim

2 1 2 1 2 1 2 1 1

2

3 3

lim 1 lim. lim 1

.

1 1 2

lim 2 lim 2

x x x x x

x x x

x x

x x x x

x x x x x x

x x x x

x

x x

x x

x x

→−∞ →−∞ →−∞ →−∞ →−∞

→−∞ →−∞ →−∞

→−∞ →−∞

 

 −  − − − − −

−  

\= = = =

+ + + +

+

   

 − −  −  − 

    +∞

   

\= = =

   

 +   + 

   

\= +∞

• Phương pháp khử dạng vô định ∞ − ∞ :

Ta đưa về dạng

bằng cách nhân liên hợp.

Ví dụ:

( )

( )

2 2 2

2

2

2

2 2

2

2 2

2 1 1

lim 2 1 lim lim lim

2 1 1 1

2 2

1 1

lim

1

lim lim.

1 1 1 2 1

2 2 1 lim 2 1

x x x x

x

x x

x

x x x x

x x

x x

x x x x

x x

x x

x x x

x x

x x x

→−∞ →−∞ →−∞ →−∞

→−∞

→−∞ →−∞

→−∞

+ − + +

+ + = = =

+ −  

 + − + −

 

 

+  + 

+   −∞

\= = = = = +∞

  − −

− + − − + −  − + − 

 

 

• Phương pháp khử dạng vô định 0.∞ :

Ta đưa về dạng

bằng cách nhân liên hợp.

Ví dụ:

3 3 3

5 2

2 3 3

2 2 4 5

2 2

4 5 4

1

2

2 2 2

lim lim lim lim

3 1 3 1 3 1 3

1

1 1

2 lim 2

2

lim 2.

1 3 1

1 lim 1

x x x x

x

x

x

x x x x x x x x x

x x

x x x x

x x x

x x x x x x

x x

x x x x

→−∞ →−∞ →−∞ →−∞

→−∞

→−∞

→−∞

+

+ + +

\= = =

− +   −

 − +  − + − +

 

+ +

\= − = − = − = −

− + − +

3. Hàm số liên tục ..........................................................................................................................................................

• Hàm số liên tục tại một điểm có hai dạng cơ bản sau:

Dạng 1: Hàm số

0

0

( ),

( )

( ),

F x khi x x

f x

G x khi x x

 ≠

\= 

 =

liên tục tại điểm x = x 0 khi và chỉ khi

0

lim x → x f x( ) =f x( 0 ).

Do đó ta phải có

0 0 0 0

lim ( ) và ( ) lim ( ) ( ) ( )

x x x x

F x k G x k f x f x f x

→ →

\= = ⇒ = ⇒ liên tục tại điểm x =x 0.

Giáo viên: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG – Điện thoại: 0967.453 – Facebook: ThayCuongToan
Địa chỉ: Số nhà 24, ngõ 266/36/6, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 9
Ví dụ: Xét tính liên tục của hàm số
2 2 3 ,
3
( ) 3
5, 3
x x
khi x
f x x
khi x
 − −
 ≠
\=  −
 =
tại điểm x =3.
Ta có

( )( ) ( ) 2 3 3 3 3

2 3 1 3
lim ( ) lim lim lim 1 4
x x 3 x 3 x
x x x x
f x x
→ → x → x →
− − + −
\= = = + =
− −
và f (3) = 5
Do đó

3

lim ( ) (3)

x

f x f

≠ hay f x( ) không liên tục (hay gian đoạn) tại điểm x =3.
Dạng 2: Hàm số

0 0

( ),
( )
( ),
F x khi x x
f x
G x khi x x
 ≥
\= 
 <
liên tục tại điểm x = x 0 khi và chỉ khi

0 0

xlim →x + f x( ) = xlim →x− f x( ) =f x( 0 ).
Do đó ta phải có

0 0 0 0

xlim →x + F x( ) = k, lim x → x − G x( ) = k và F x( 0 ) = k ⇒ xlim → x + f x( ) = xlim →x− f x( ) = f x( 0 ) ⇒ f x( )liên tục
tại điểm x =x 0.
Ví dụ: Xét tính liên tục của hàm số
1
, 1
( ) 2
2 , 1
x
khi x
f x x
x khi x
 −
 <
\=  − −
− ≥
tại điểm x =1.

Ta có ( ) 1 1

lim ( ) lim 2 2

x x

+ f x + x

→ →

\= − = −

( ) ( )( ) ( ) 1 1 1 1 1 ( )

1 1 1 2 1
lim ( ) lim lim lim lim 2 1 2
2 1 2 1 1
2 1

x x x x x

x x x x
f x x
x x x
x

→ − → − → − → − →−

− − − − +
\= = = = − − + = −
− − − − − −
− +
Mà f (1) = −2. Do đó

1 1

lim ( ) lim ( ) (1) 2

x x

+ f x −f x f

→ →

\= = = hay f x( ) liên tục tại điểm x =1.
  • Hàm số y = f x( )liên tục trên khoảng ( a b; ) nếu y = f x( )liên tục tại mọi điểm trên khoảng ( a b; ).
  • Hàm số y = f x( ) liên tục trên đoạn a b ;  nếu y = f x( ) liên tục tại mọi điểm trên khoảng ( a b; ) và
lim ( ) lim ( ).

x a x b

+ f x −f x

→ →

\=
• Hàm số đa thức liên tục trên toàn bộ tập số thực .
Ví dụ: Hàm số

3

y = x − 3 x+ 2 liên tục trên toàn bộ tập thực tức là nó liên tục trên mọi điểm.
• Hàm số phân thức hữu tỉ (tử thức và mẫu thức là hai đa thức) và các hàm số lượng giác liên tục trên từng
khoảng xác định của chúng.
Ví dụ: Hàm số
1
1
x
y
x
+
\=

lên tục trên mỗi khoảng ( −∞;1 )và ( 1; +∞ )vì có TXĐ là D = ( −∞;1 ) ∪ ( 1; +∞).

• Nếu hàm số f x( ) liên tục trên khoảng a b ;  và f a( ). f b( ) < 0 thì phương trình f x( ) = 0 có ít nhất một

nghiệm trên khoảng ( a b; ).

Ví dụ: Hàm số f x ( ) = x 3 + 2 x− 5 liên tục trên  (vì nó làm hàm số đa thức) nên hàm số cũng liên tục
trên đoạn 0;2  và có f (0). f (2) < 0 nên phương trình

3

x + 2 x− 5 = 0 có ít nhất một nghiệm trên khoảng

( 0;2 .)

III. ĐẠO HÀM
1. Đạo hàm tại một điểm ...............................................................................................................................................
• Đạo hàm của hàm số y = f x( )tại điểm x 0 là

0 0 0 0

( ) ( )
'( ) lim lim.

x x x

f x f x y
f x
→ x x ∆ → x
− ∆
\= =
− ∆
• ∆x = x − x 0 được gọi là số gia của đối số tại x 0.
Giáo viên: NGUYỄN MẠNH CƯỜNG – Điện thoại: 0967.453 – Facebook: ThayCuongToan
Địa chỉ: Số nhà 24, ngõ 266/36/6, Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội 11

∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 ) + y 0 = f '( x 0 )( x − x 0 )+f x( 0 )

Chú ý. f '( x 0 )là hệ số góc của đường thẳng ∆ và nó chính là đạo hàm của hàm số y = f x( )tại điểm x 0.
• Có 3 dạng bài về viết phương trình tiếp tuyến ∆ với đồ thị của hàm số y = f x( )như sau:

Dạng 1: Viết phương trình tiếp tuyến ∆ tại điểm M x( 0 ;y 0 ) Phương trình tiếp tuyến ∆ với đồ thị của hàm số y = f x( )tại điểm M x( 0 ;y 0 )là ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+ f x( 0 )với f '( x 0 )là hệ số góc của đường thẳng ∆ Dạng 2: Viết phương trình tiếp tuyến ∆ khi biết ∆ đi qua điểm A a b( ; ) Giả phương trình tiếp tuyến ∆ với đồ thị của hàm số y = f x( )tại điểm M x( 0 ;y 0 )là ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+ f x( 0 )với f '( x 0 )là hệ số góc của đường thẳng ∆ Khi đó, vì tiếp tuyến ∆ đi qua điểm A a b( ; )nên b = f '( x 0 ) ( a − x 0 ) + f x( 0 ) ⇒ x 0 =? ⇒ ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+f x( 0 )?

Dạng 3: Viết phương trình tiếp tuyến ∆ khi biết vị trí tương đối của ∆ với một đường thẳng

Giả phương trình tiếp tuyến ∆ với đồ thị của hàm số y = f x( )tại điểm M x( 0 ;y 0 )là ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+ f x( 0 )với f '( x 0 )là hệ số góc của đường thẳng ∆

Khi đó, nếu ta biết vị trí tương đối của đường thẳng ∆ và đường thẳng d :y = ax + bthì ta làm như sau:

TH1. ∆ d ⇔ f '( x 0 ) = a ⇒ x 0 =? ⇒ ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+f x( 0 )?

Chú ý. Nếu ta tìm được phương trình ∆ : y = ax + cthì c ≠ b(nếu c = bthì ∆ ≡ d).

TH2. ∆ ⊥ d ⇔ f '( x 0 ). a = − 1 ⇒ x 0 =? ⇒ ∆ : y = f '( x 0 ) ( x − x 0 )+f x( 0 )? TH3. ( ) 00 0 ( 0 ) 0 0