Từ láy giảm nghĩa tăng nghĩa là gì
3. Từ láy “giảm nghĩa”, từ láy “tăng nghĩa”:a. Giảm nghĩa :b. Tăng nghĩa :-Trăng trắng- nhấp nhô- đèm đẹp- sạch sành sanh- nho nhỏ- sát sàn sạt- lành lạnh- xôm xốp II. THÀNH NGỮ:1. Khái niệm thành ngữ:Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cốđịnh, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.2. Xác định thành ngữ, tục ngữ:a. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng(Tục ngữ)b. Đánh trống bỏ dùi(Thành ngữ)c.Chó treo mèo đậy(Tục ngữ)(Thành ngữ)d. Được voi đòi tiêne.Nước mắt cá sấu(Thành ngữ) 3. Trò chơi tìm thành ngữ(Chia lớp thành các nhóm nhỏ theo bàn học thi đua xem nhóm nàotìm ra được nhiều thành ngữ theo yêu cầu.)Thành ngữ có yếu tốchỉ động vậtThành ngữ có yếu tốchỉ thực vật-Đầu voi đuôi chuột- Cây nhà lá vườn- Mèo mù vớ cá rán- Cưỡi ngựa xem hoa- Ăn ốc nói mò- Rau nào sâu nấy- Chuột chạy cùng sào-Gạo châu củi quế- Lên voi xuống chó…-Cây cao bóng cả… - Mèo mù vớ cá rán: Một sự may mắn tình cờ do hoàncảnh đem lại.- Đầu voi đuôi chuột: Sự việc lúc khởi đầu có vẻ to tát,khi kết thúc thì không ra gì.• Cây nhà lá vườn: Hoa quả tự trồng, sản phẩm tự làmra.• Cây cao bóng cả: Những người lớn tuổi , có uy tín 4.Thành ngữ trong văn chương:* Hoạn thư hồn lạc phách xiêuKhấu đầu dưới trướng liệu điều kêu ca.(Ng. Du - Truyện Kiều)* Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước non.(Hồ Xuân Hương)* Kiến bò miệng chén chưa lâu,Mưu sâu cũng trả nghĩa sâu cho vừa.(Ng. Du - Truyện Kiều)
1. Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức. Phân biệt các loại từ phức Trả lời:
2. Trong những từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy: ngặt nghèo, nho nhỏ, giam giữ, gật gù, bó buộc, tươi tốt. lạnh lùng, bọt bèo, đưa đón, nhường nhịn, rơi rụng, mong muốn. Trả lời:
3. Trong các từ láy sau đây, từ láy nào có sự “giảm nghĩa” và từ láy nào có sự “tăng nghĩa” so vơi nghĩa của yếu tố gốc: trăng trắng, sạch sành sanh, đèm đẹp, sút sàn sạt, nho nhỏ, lành lạnh, nhấp nhô, xôm xốp. Trả lời:
1. Khái niệm thành ngữ Trả lời: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. 2. Trong những tổ hợp từ sau đây, tổ hợp nào là thành ngữ, tổ hợp nào là tục ngữ? a. gần mực thì đen, gần đèn thì sáng b. đánh trống bỏ dùi c. chó treo mèo đậy d. được voi đòi tiên e. nước mắt cá sấu Giải thích nghĩa của mỗi thành ngữ, tục ngữ đó. Trả lời:
3. Tìm hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được. Trả lời:
Chó cắn áo rách ->đã khó khăn lại gặp thêm tai họa Đặt câu: anh ấy vừa bị mất mùa, nay lại ốm nặng, đúng là cảnh chó cắn áo rách. Được voi đòi tiên ->Tham lam, được cái này lại đòi muốn cái khác. Đặt câu: Mụ vợ ông lão đánh cá hết đòi hỏi cái này đến đòi cái khác đúng là được voi đòi tiên.
Dây cà ra dây muống -> tả cách nói, cách viết từ cái này kéo sang cái kia một cách lan man, dài dòng. Đặt câu: Cô ấy thường nói chuyện kiểu dây cà ra dây muống, rất dài dòng mà không ra vấn đề gì cả. Cây cao bóng cả -> người có thế lực, có uy tín lớn, có khả năng che chở, giúp đỡ người khác. Đặt câu: Anh vừa về công ty đã lên chức trưởng phòng, đúng là có cây cao bóng cả che đỡ có khác. 4. Tìm hai dẫn chứng về sử dụng thành ngữ trong văn chương Trả lời: Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non (Hồ Xuân Hương) Một hai nghiêng nước nghiêng thành Sắc đành đòi một tài đành họa hai (Nguyễn Du) 1. Ôn lại khái niệm nghĩa của từ Trả lời: Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị (về sự vật, hoạt động, tính chất, quan hệ….). 2. Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau: a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”. b. Nghĩa của từ mẹ khác với nghĩa của từ bố là phần nghĩa “người phụ nữ, có con”. c. Nghĩa của từ mẹ không thay đổi trong hai câu: Mẹ em rất hiền và Thất bại là mẹ thành công d. Nghĩa của từ mẹ không có phần nào chung với nghĩa của từ bà. Trả lời: Cách biểu thị đúng là: a. Nghĩa của từ mẹ là “người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con”. 3. Cách giải thích nào trong hai cách giải thích sau là đúng? Vì sao? Độ lượng là: a. đức tính rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dễ tha thứ. Trả lời: Cách giải thích đúng: b. rộng lượng, dễ thông cảm với người có sai lầm và dỗ tha thứ. Vì: cách giải thích a vi phạm nguyên tắc khi giải thích nghĩa của từ, vì đã dùng cụm từ có nghĩa thực thể - cụm DT (Đức tính rộng lượng….) để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (độ lượng – tính từ). 1. Ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyên nghĩa của từ Trả lời:
2. Trong hai câu thơ sau, từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không? Vì sao? Nỗi mình thêm tức nồi nhà, Thềm hoa một bước lệ hoa mấy hàng! (Nguyền Du, Truyện Kiều) Trả lời:
1. Ôn lại khái niệm từ đồng âm. Phân biệt hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm. Trả lời:
2. Trong hai trường hợp (a) và (b) sau đây, trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm? Vì sao? a. Từ lá, trong: Khi chiếc lá xa cành/ Lá không còn màu xanh/ Mà sao em xa anh/ Đời vẫn xanh vời vợi. (Hồ Ngọc Sơn, Gửi em dưới quê làng) Và trong: Công viên là lá phổi của thành phố. b. Từ đường, trong: Đường ra trận mùa này đẹp lắm. (Phạm Tiến Duật, Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây) Và trong: Ngọt như đường. Trả lời: (a) là hiện tượng từ nhiều nghĩa (hai từ lá đầu là nghĩa gốc, từ lá thứ ba là nghĩa chuyển (lấy từ nét nghĩa “hình dẹt”). (b) là hiện tượng từ đồng âm (từ đường đầu khác nghĩa với từ đường thứ hai, giữa chúng không có môi quan hệ nào về nghĩa). Từ đường trong câu thơ của Phạm Tiến Duật là đường đi, từ đường ở câu sau là đường dùng để ăn, nghĩa không liên quan đến nhau. 1. Ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa. Trả lời: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa tương tự nhau (trong một số trường hợp có thể thay thế cho nhau). 2. Chọn cách hiểu đúng trong các cách hiểu sau: a. Đồng nghĩa là hiện tượng chỉ có trong một số ngôn ngữ trên thế giới, b. Đồng nghĩa hao giờ cũng là quan hệ nghĩa giữa hai từ, không có quan hệ đồng nghĩa giữa ba hoặc hơn ba từ. c. Các từ đồng nghĩa với nhau bao giờ cùng có nghĩa hoàn toàn giống nhau. d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thế không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. Trả lời: Cách hiểu đúng là: d. Các từ đồng nghĩa với nhau có thế không thay thế nhau được trong nhiều trường hợp sử dụng. 3. Đọc câu sau: Khi người ta đã ngoài 70 xuân thì tuổi tác càng cao, sức khoẻ càng thấp. (Hồ Chí Minh, Di chúc) Cho biết dựa trên cơ sở nào, từ xuân có thể thay thế cho từ tuổi. Việc thay từ trong câu trên có tác dụng diễn đạt như thế nào? Trả lời:
1. Ôn lại khái niệm từ trái nghĩa Trả lời:
2. Cho biết trong các cặp từ sau đây, cặp từ nào có quan hệ trái nghĩa? xấu - đẹp, xa - gần, voi - chuột, rộng - hẹp, ông - bà, chó – mèo, giàu – khổ. Trả lời: Cặp từ có quan hệ trái nghĩa là: Xấu – đẹp, xa – gần. rộng – hẹp 3. Cho những cặp từ trái nghĩa sau: sống - chết, yêu - ghét, chẵn - lẻ, cao - thấp, chiến tranh - hoà bình, già - trẻ, nông - sâu, giàu - nghèo. Có thế xếp những cặp từ trái nghĩa này thành hai nhóm: nhóm 1 như sống - chết, nhóm 2 như già - trẻ. Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào? Trả lời:
1. Ôn lại khái niệm cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Trả lời: Nghĩa của từ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ khác. Một từ được coi là có nghĩa rộng hơn khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm phạm vi của từ khác và ngược lại. 2. Vận dụng kiến thức về các kiểu cấu tạo từ tiếng Việt đã học ở lớp 6 và lớp 7 để điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau. Trả lời:
1. Ôn lại khái niệm trường từ vựng Trả lời: Trường từ vựng là tập hợp các từ có ít nhất một nét nghĩa chung. 2. Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ ở đoạn trích sau: Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu. (Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập) Trả lời: Những từ ngữ cùng trường từ vựng trong câu văn trên:
Việc sử dụng những từ ngữ cùng trường nghĩa giúp câu văn tăng tính biểu cảm, diễn tả được những cung bậc cảm xúc của người viết. |