Unit song là gì

UNI.T (tiếng Triều Tiên:유니티) là một nhóm nhạc nữ thành lập thông qua chương trình thực tế sống còn của KBS là The Unit. Nhóm gồm có 9 thành viên: Jiwon, Woohee, Yoonjo, ZN (tạm ngưng hoạt động), NC.A, Euijin, Yebin, Hyunjoo và Suji.[1]. Nhóm đã ra mắt vào ngày 17 tháng 5 năm 2018. Album mini đầu tiên của nhóm, Line được phát hành vào ngày 18 tháng 5 năm 2018.[2]

UNI.T
Woohee 우희 Bae Woo-hee 배우희 ベオフイ 裵優熙 Bùi Ưu Hy 21 tháng 11, 1991 (30tuổi) Busan, Hàn Quốc
Yoonjo 윤조 Shin Yoon-jo 신윤조 新ユンジョ 愼胤祖 Thận Dận Tổ 14 tháng 12, 1992 (29tuổi) Seoul, Hàn Quốc
ZN 지엔 Bae Jin-ye 배진예 ベジン例 裵津銳 Bùi Tân Duệ 9 tháng 6, 1994 (27tuổi) Gogang-dong, Bucheon, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
NC.A 엔씨아 Im So-eun 임소은 イムソウン 任昭垠 Nhậm Chiêu Ngân 7 tháng 10, 1996 (25tuổi) Osan, Gyeonggi-do, Hàn Quốc
Euijin 의진 Hong Eui-jin 홍의진 紅た 洪宜珍 Hồng Nghi Trân 8 tháng 10, 1996 (25tuổi) Gwangju, Hàn Quốc
Yebin 예빈 Baek Ye-bin 백예빈 ベクイェビン 白豫彬 Bạch Dự Bân 13 tháng 7, 1997 (24tuổi) Chuncheon, Gangwon-do, Hàn Quốc
Hyunjoo 현주 Lee Hyeon-joo 이현주 イ・ヒョンジュ 李玹珠 Lý Huyễn Châu 5 tháng 2, 1998 (24tuổi) Seoul, Hàn Quốc
Suji 수지 Lee Soo-ji 이수지 イスジ 李繡至 Lý Tú Chí 20 tháng 3, 1998 (23tuổi) Busan, Hàn Quốc

Video âm nhạcSửa đổi

Năm Ngày phát hành Tên Đạo diễn
2017 20 tháng 1 Cherry On Top (뮤직비디오) _
Always (뮤직비디오)
2018 18 tháng 5 No More (넘어)
2018 15 tháng 9 Begin With The End
2018 18 tháng 9 I Mean

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ UNI+ G Winners. KBS The Unit. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  2. ^ a b [Oh!쎈 레터] "스케줄 취소"..유니티, 데뷔 전 팬들과 만남은 잠시만. OSEN (bằng tiếng Hàn). ngày 28 tháng 4 năm 2018.
  3. ^ [단독] "실패한 아이돌에게 기회를"KBS, 재수 오디션 제작 확정. The Daily Sports. Naver. Truy cập 20 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ Rain有望加盟《The Unit》 目前仍在討論中. All That Star. Truy cập 20 tháng 10 năm 2017.[liên kết hỏng]
  5. ^ [공식입장] 아이돌 리부팅 프로 '더 유닛', 10월28일 첫 방송 확정. OSEN. Naver. Truy cập 20 tháng 10 năm 2017.
  6. ^ [단독]'더 유닛', 男女아이돌 126명 발탁한다10월2일 합숙 돌입. My Daily. My Daily. Truy cập 20 tháng 10 năm 2017.
  7. ^ [단독] '티아라 출신' 아름, 아이돌 재도전KBS 오디션 참가. TV Report. Naver. Truy cập 20 tháng 10 năm 2017.
  8. ^ (tiếng Hàn) Moon, Wan-sik. 티아라 소연 "소녀시대 탈퇴 후 가장 힘들었다"(인터뷰)
  9. ^ "녹즙 배달했어요"'스피카 해체' 양지원, 한 번 더 아이돌전. TVReport (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 25 tháng 10 năm 2017.
  10. ^ Members Yooara and Yoonjo to Leave HelloVenus. Mnet America. ngày 31 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ 신인 걸그룹 라붐, 드디어 얼굴 공개 '환상 비주얼 눈길'. Enews 24 (bằng tiếng Hàn). ngày 20 tháng 8 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  12. ^ a b '더유닛' 파이널 생방송 '유닛G' 최종 멤버 9위 60954표 이수지. Global Economy Times (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  13. ^ The Unit: Idol Rebooting Project. ngày 12 tháng 4 năm 2018 qua Wikipedia.
  14. ^ 티아라 여동생 걸그룹, 최종멤버 공개놀라운 비주얼. My Daily (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 29 tháng 6 năm 2015.
  15. ^ [고화질 포토 슬라이드쇼] 빅뱅을 꿈꾸는 신인걸그룹 소나무 쇼케이스 화보 보니! 수민, 민재, 디애나, 나현, 의진, 하이디, 뉴썬. Aju News (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2014.
  16. ^ C. Hong (ngày 10 tháng 2 năm 2018). "The Unit" Reveals Final 9 Members For Unit G (Girls) And Unit B (Boys). Soompi. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  17. ^ mkim93 (ngày 23 tháng 2 năm 2018). 'The Unit' announces the official debut team names for Unit G and Unit B. Allkpop. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2018.
  18. ^ '더유닛' 유니티 "4월 말 데뷔 예정1위 하고 싶어요" (bằng tiếng Hàn). ngày 3 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018.