Văn 10 bài phong cách ngôn ngữ sinh hoạt năm 2024
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm Show Toàn bộ lời ăn tiếng nói trong cuộc sống hàng ngày mà con người sử dụng để trao đổi thông tin, suy nghĩ, ý kiến, tình cảm, đáp ứng nhu cầu tự nhiên trong cuộc sống. 2. Dạng biểu hiện - Dạng nói: đối thoại, độc thoại, đàm thoại - Dạng lời nói bên trong: + Độc thoại nội tâm: tự nói với mình mà không phát ra tiếng + Đối thoại nội tâm: tự tưởng tượng ra một người nào đó đang trò chuyện với mình, đối đáp như cuộc thoại + Dòng tâm sự: suy nghĩ bên trong mạch lạc Luyện tập
+ Cần giữ phép lịch sự, tôn trọng đối tác nói chuyện + Câu ca dao thể hiện đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt, luôn coi trọng mục tiêu thuyết phục tình cảm của đối tác nghe. → Rút ra bài học: Cần biết cách nói chuyện, lựa lời để giao tiếp đạt hiệu quả. Câu ca dao thứ hai: muốn biết vàng tốt hay xấu phải trải qua lửa, muốn biết chuông thử tiếng thấy độ vang. Con người thông qua lời nói có thể biết được tính nết như thế nào, người nói thanh lịch, có văn hóa hay thô lỗ, cục cằn. Lời ăn tiếng nói chính là một trong những tiêu chí đánh giá phẩm chất con người. Người “ngoan” là người biết nói khiêm nhường, nhã nhặn, biết kính trên nhường dưới.
Cách sử dụng từ ngữ: - Nói về vấn đề trong cuộc sống: câu chuyện về việc bắt cá sấu. - Về từ ngữ: + Sử dụng từ ngữ đặc trưng Nam Bộ: ghe, xuồng, rượt + Từ ngữ xưng hô thân mật: tôi - bà con… + Sử dụng nhiều câu tỉnh lược, kết hợp với câu cảm thán, câu hỏi, câu trần thuật → Cách sử dụng từ ngữ cho thấy tác giả có nguồn gốc từ Nam Bộ, hiểu rõ văn hóa và thói quen của khu vực. Hình minh họa 2. Bài Viết Tham Khảo Số 3Câu 1 (trang 113 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1): Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt: Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói trong cuộc sống hàng ngày, được sử dụng để truyền đạt thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… để đáp ứng nhu cầu tự nhiên trong cuộc sống Câu 2 (trang 113 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1): Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt Câu 3 (trang 114 sgk Ngữ Văn 10 Tập 1): Luyện tập
- Câu thứ hai: Trong cuộc sống, có nhiều tiêu chuẩn được đề ra để đánh giá một con người. Một trong những tiêu chuẩn đó là lời ăn tiếng nói – điều được thể hiện rõ bên ngoài. Ở đây, câu nói đã chỉ ra cách nhận biết “người ngoan” – người có khả năng điều chỉnh lời nói của mình một cách khéo léo qua những tình huống khác nhau.
- Việc sử dụng từ ngữ đặc trưng của địa phương giúp người đọc cảm nhận được sự thân thiện, thân thuộc trong cách diễn đạt, từ đó họ có thể nhận ra rõ ràng đây là một nhân vật Nam Bộ, đặc trưng qua ngôn ngữ phương ngôn mà người này sử dụng. Hình minh họa 3. Bài Viết Tham Khảo Số 2
1. Khái Niệm Ngôn Ngữ Sinh Hoạt - Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hàng ngày, được sử dụng để truyền đạt thông tin, trao đổi ý nghĩ, tình cảm,… đáp ứng những nhu cầu trong cuộc sống. 2. Biểu Hiện Của Ngôn Ngữ Sinh Hoạt - Ngôn ngữ sinh hoạt thường thấy ở dạng nói (độc thoại, đối thoại) và đôi khi ở dạng viết (nhật kí, thư từ, hồi ức cá nhân). 3.Luyện Tập a.- Về câu ca dao: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời nói phù hợp với tình huống + Đây là một lời khuyên về cách sử dụng ngôn từ trong giao tiếp. Mặc dù 'chẳng mất tiền mua' nhưng không nên nói mà không suy nghĩ và lựa chọn từ ngữ phù hợp. \=> Bài học rút ra: Trong giao tiếp hằng ngày, cần lựa chọn từ ngữ một cách khôn ngoan, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng nghe. - Về câu ca dao; Vàng thì thử lửa, thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời + Đây là một kinh nghiệm sống. Một trong những tiêu chí để đánh giá một con người là qua lời ăn tiếng nói. Người ngoan là người ăn nói khiêm nhường, nhã nhặn, biết 'kính trên nhường dưới'. b. - Trong đoạn trích từ truyện Bắt sấu rừng U Minh Hạ, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng lời nói của nhân vật. - Lời nói của nhân vật thực chất là một hình thức mô phỏng, bắt chước lời thoại tự nhiên. + Những yếu tố phụ có tính chất đưa đẩy nhằm tạo sự suồng sã và thân mật: xong chuyện, gì hết, chẳng qua, ngặt tôi,… + Những từ ngữ địa phương nhằm tạo ra nét 'đặc trưng Nam Bộ' cho tác phẩm như: rượt người, cực lòng, phú quới,… Hình minh họa 4. Bài Viết Tham Khảo Số 5
- Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời nói phù hợp với tình huống - Vàng thì thử lửa thử than, Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời' Trả Lời: Câu thứ nhất: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời nói phù hợp với tình huống Đây là lời khuyên chân thành trong hội thoại. Nội dung câu ca dao khuyến người ta phải biết lựa chọn ngôn từ một cách khôn ngoan để nói chính xác và vui vẻ. Đặc biệt, tôn trọng và giữ phép lịch sự là quan trọng khi lựa chọn từ ngữ để giao tiếp. Câu ca dao cho thấy đặc điểm của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là luôn coi trọng mục tiêu thuyết phục tình cảm của người nghe. \=> Bài học: Khi nói chuyện hàng ngày, cần phải 'lựa lời' một cách sáng tạo và hiệu quả để tạo ấn tượng tích cực. Câu thứ hai: Vàng thì thử lửa thử than Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời Muốn biết vàng tốt hay xấu phải trải qua lửa. Chuông thì thử tiếng để cảm nhận âm thanh. Con người qua lời nói biết được tính cách, người nói lịch sự, có văn hóa hay thô lỗ, cục cằn. Trong cuộc sống, có nhiều tiêu chuẩn để đánh giá một con người, trong đó lời ăn tiếng nói chiếm một vị trí quan trọng. Người 'ngoan' là người biết ăn nói khiêm nhường, nhã nhặn, biết 'kính trên nhường dưới'
Trả Lời: * Trong đoạn trích, ngôn ngữ sinh hoạt được thể hiện ở dạng lời nói tái hiện: lời nói của nhân vật Năm Hên trong bắt sấu rừng U Minh của nhà văn Sơn Nam. * Nhận xét về việc sử dụng từ ngôn từ: - Về nội dung: đề cập đến vấn đề thực tế trong cuộc sống: cá sấu và việc bắt cá sấu. - Về từ ngữ: + Sử dụng ngôn ngữ thân thuộc, gần gũi: tôi, bà con,... + Từ ngữ phản ánh khẩu ngữ: vậy thôi, chẳng qua là , cực lòng,... + Nhiều từ ngữ địa phương: ghe, xuồng, rượt,... - Sử dụng nhiều câu tỉnh lược, kết hợp câu cảm thán, câu hỏi, câu trần thuật,... Hình ảnh minh họa 5. Bài Giảng Tham Khảo Số 4Nội dung bài học - Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói trong cuộc sống hàng ngày, đáp ứng nhu cầu cuộc sống - Ngôn ngữ sinh hoạt chủ yếu thể hiện ở dạng nói cũng có thể ở dạng viết - Trong văn bản lời nói nhân vật là sự tái hiện, mô phỏng ngôn ngữ sinh hoạt hằng ngày
1. Định Nghĩa về Ngôn Ngữ Sinh Hoạt - Ngôn ngữ sinh hoạt là hình thức sử dụng ngôn ngữ, chủ yếu là lời nói, để truyền đạt thông tin trong sinh hoạt hàng ngày. 2. Các Biểu Hiện của Ngôn Ngữ Sinh Hoạt - Ngôn ngữ sinh hoạt thường được thể hiện thông qua hình thức nói và đôi khi là hình thức viết: + Trong hình thức nói có: đối thoại, trò chuyện. + Trong hình thức viết có: nhật ký, thư tới... THỰC HÀNH
+ Lời khuyên: • Khuyến khích mọi người sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo để giao tiếp một cách hiệu quả nhất. • Cần giữ phong cách lịch sự, tôn trọng đối tác nghe • Luôn coi trọng mục tiêu thuyết phục tình cảm của người nghe. + Bài học: cần biết cách nói chuyện, lựa lời để giao tiếp đạt hiệu quả. - Câu ca dao thứ hai: + Để hiểu rõ giá trị của vàng cần trải qua lửa, để nghe thấy tiếng chuông cần thử nghiệm âm thanh. + Con người qua lời nói có thể nhận biết tính cách của đối tác + Lời ăn tiếng nói chính là một trong những tiêu chí đánh giá phẩm chất con người. b, Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện qua hình thức lời nói tái hiện: lời nói của nhân vật Năm Hên - Nhận xét: + Về nội dung: đề cập đến vấn đề thực tế trong cuộc sống là việc bắt cá sấu. + Về từ ngữ: • Sử dụng ngôn ngữ thân thiện, gần gũi: tôi, bà con,... • Từ ngữ phản ánh khẩu ngữ: vậy thôi, chẳng qua là , cực lòng,... • Nhiều từ ngữ địa phương: ghe, xuồng, rượt,... + Về câu: sử dụng nhiều câu gọn lược, kết hợp câu cảm thán, câu hỏi, câu trần thuật,... Hình ảnh minh họa Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] |