Ví dụ hạch toán mua hàng trả góp
1. Khái niệm. Show
Trong nền kinh tế hiện nay muốn bán được nhiều hàng hóa thì doanh nghiệp phải áp dụng nhiều phương thức bán hàng như bán hàng đại lý, bán hàng trả chậm, trả góp. Bán hàng trả chậm, trả góp là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần , người mua sẽ thanh toán một phần giá trị tiền hàng ngay tại thời điểm mua, phần còn lại sẽ trả thành nhiều lần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu số lãi trên số tiền trả chậm đó. Số tiền trả ở các kỳ tiếp theo sẽ bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và lãi trả chậm. Doanh thu được ghi nhận theo doanh thu bán hàng trả tiền ngay còn số lãi thu được sẽ hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
2. Quy trình hạch toán2.1. Bên bán hàng– Khi xuất hàng hóa giao cho khách hàng Phản ánh giá vốn Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 155, 156 Phản ánh doanh thu + Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chênh lệch giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT). + Doanh nghiệp kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 131: Phải thu khách hàng Có TK 511: Doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế GTGT Có TK 3387: Số tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp – Khi thu được tiền bán hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 131 – Phải thu của khách hàng. – Định kỳ, ghi nhận doanh thu từ tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi trả chậm, trả góp). 2.2. Hạch toán bên mua hàng– Trường hợp mua hàng hóa, TSCĐ… theo phương thức trả chậm, trả góp: Nợ TK 156, 211: Giá trị theo giá mua trả tiền ngay Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có) Nợ TK 242 – Phần lãi trả chậm ( Là số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ (-) Giá mua trả tiền ngay trừ (-) Thuế GTGT (nếu có) Có TK 331 – Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). – Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112 (Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ). – Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Bạn đang xem: “Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp”. Đây là chủ đề “hot” với 1,660,000 lượt tìm kiếm/tháng. Hãy cùng Eyelight Wiki tìm hiểu về Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp trong bài viết này nhé Kết quả tìm kiếm Google:
Từ cùng nghĩa với: “Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp”Xuất hóa đơn bán hàng trả góp Bài tập định khoản bán hàng trả góp có lời giải Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp về trả chậm trả góp mua hàng về Ví dụ Về Mua Hàng mua hàng trả chậm trả góp về Ví dụ trả góp hang tra gop Ví dụ Ví dụ mua hàng trả chậm trả góp về hàng trả chậm trả góp hàng mua hàng Ví dụ trả góp MUA mua hàng trả trả Ví dụ trả góp MUA mua . Cụm từ tìm kiếm khác:Bạn đang đọc: Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp thuộc chủ đề Tài chính. Nếu yêu thích chủ đề này, hãy chia sẻ lên facebook để bạn bè được biết nhé. Câu hỏi thường gặp: Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp?
Cùng chủ đề: Ví dụ về mua hàng trả chậm, trả góp
Giới thiệu: Rohto Nhật Bản Nước nhỏ mắt Rohto Nhật Bản Vitamin hỗ trợ mắt mỏi yếu chống cận thị. Sản phẩm giúp: + Tăng cường sức khỏe vùng mắt, giảm tình trạng mỏi mắt + Thúc đẩy quá trình trao đổi chất cho mắt và cải thiện mệt mỏi mắt + Bảo vệ các bề mặt góc cạnh mắt, làm giảm các triệu chứng mệt mỏi liên quan đến mắt. + Hỗ trợ phòng các bệnh về mắt do tác nhân môi trường như máy tính, bơi lội, khói bị + Mang lại cảm giác dễ chịu, mát mẻ làm cho đôi mắt đang bị mệt mỏi cảm thấy tươi tỉnh và khỏe Xem thêm thông tin: Tại Đây | Website |