Ví dụ về câu so sánh trong tiếng trung năm 2024

Cấu trúc so sánh trong tiếng trung hay bất kỳ ngôn ngữ nào cũng rất qua trọng, cùng tiếng trung Hoàng Gia liệt kê những cấu trúc so sánh thường dùng nhất trong tiếng trung nhé:

Ví dụ về câu so sánh trong tiếng trung năm 2024
So sánh trong tiếng trung

1. Ngữ pháp tiếng Trung về câu so sánh hơn

Cấu trúc:A 比 B + ( 更) Tính từ

-Giới từ 比 dùng để so sánh, nó được kết hợp với nhóm đại từ hoặc danh từ để tạo thành trạng ngữ hoặc giới từ để biểu thị sự khác biệt về tính chất của sự việc, sự vật.

Ví dụ: – 她 比 我 更 努 力/ Tā bǐ wǒ gèng nǔlì: Cô ấy chăm chỉ hơn tôi.

– 今 天 比 昨 天 热/ Jīntiān bǐ zuótiān rè: Hôm nay nóng hơn hôm qua

Chú ý:Trong câu so sánh, trước tính từ không được sử dụng các phó từ chỉ cấp độ như 很, 非常, 真. Nếu muốn dùng các tính từ chỉ mức độ bạn phải dùng theo cấu trúc sau: A 比 (Bǐ) B + Tính từ +得+(phó từ)+多

Ví dụ: 他 比 我 胖 得 很 多/ Tā bǐ wǒ pàng dé hěnduō: Anh ấy béo hơn tôi rất nhiều.

2. Ngữ pháp tiếng Trung về so sánh kém

Mẫu câu so sánh kém được sử dụng rất nhiều trong các bài thi HSK sơ cấp. A+ 沒 有(không bằng) + B + Tính từ

Ví dụ:-我 没 有 你 那 么 高/ Wǒ méiyǒu nǐ nàme gāo: Tớ không cao bằng cậu đâu

-今 天 没 有 昨 天 凉 快/ Jīntiān méiyǒu zuótiān liángkuai: Hôm nay không mát mẻ bằng hôm qua.

Chú ý: Trong câu so sánh kém bạn có thể dùng 不比 trong trường hợp để phản bác hoặc phủ định lời đối phương.

3. Ngữ pháp tiếng Trung về câu so sánh ngang bằng

Cấu trúc:A 跟 B 一样: A cũng như BA 跟 B 不 一样: A không như B

Ví dụ:-我 跟 你 一 样 胖/ Wǒ gēn nǐ yīyàng pàng: Tớ và cậu béo như nhau

小 林 跟 小 王 一 样 帅/ Xiǎolín gēn xiǎo wáng yīyàng shuài: Tiểu Lâm đẹp trai như Tiểu Vương.

4. Hình thức so sánh hơn nhất

Cấu trúc: Chủ ngữ +最+ Tính từ: …. nhất

Ví dụ:-我最喜欢看电影/ Wǒ zuì xǐhuān kàn diànyǐng: Tôi thích xem phim nhất


Hi vọng với những cấu trúc so sánh tiếng trung trên phần nào giúp bạn nắm rõ hơn về cấu trúc so sánh trong tiếng trung

Câu so sánh trong tiếng Trung có 4 dạng, so sánh ngang bằng, so sánh giống nhau, so sánh hơn và so sánh kém. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng các bạn tìm hiểu mẫu câu so sánh giống nhau trong tiếng Trung nhé!

1. A 跟 B 一样

Biểu thị hai sự vật hoặc trạng thái tương đồng giống nhau.

Ví dụ:

1. 我的看法跟他一样。

Wǒ de kàn fǎ gēn tā yí yàng .

Cách nhìn nhận của tôi giống như anh ấy.

2. 房里黑暗得跟墨一样。

Fáng lǐ hēi àn de gēn mò yí yàng.

Trong nhà tối đen như mực.

2. A 跟 B 一样 + tính từ/ động từ

Mẫu câu so sánh này chỉ ra 2 sự vật giống nhau ở 1 đặc điểm cụ thể.

Ví dụ:

1. 他跟我一样高。

Tā gēn wǒ yīyàng gāo.

Anh ấy cao như tôi.

2. 这种花跟那种花一样香。

Zhè zhǒnghuā gēn nà zhǒnghuā yīyàng xiāng.

Loại hoa này và loại hoa kia thơm như nhau.

3. 你跟我一样喜欢看电影。

Nǐ gēn wǒ yīyàng xǐhuān kàn diànyǐng.

Bạn và tôi giống nhau đều thích xem phim.

3. A 跟 B 一样 + động từ + 得 + tính từ

Dạng câu này diễn tả 2 đối tượng cùng làm một hành động có tính chất giống nhau.

Ví dụ:

1. 他跟我一样来得早。

Tā gēn wǒ yīyàng láide zǎo.

Anh ấy đến sớm giống tôi.

2. 马跟豹一样跑得快。

Mǎ gēn bào yīyàng pǎo de kuài.

Ngựa và báo chạy nhanh như nhau.

– Dạng câu này còn có thể dùng như sau:

A+ động từ + 得跟 B 一样 + tính từ

Ví dụ:

他游得跟我一样好。

Tā yóu dé gēn wǒ yīyàng hǎo.

Anh ấy bơi giỏi như tôi.

4. ….如……般

Đây là câu so sánh ngang bằng, thường dùng trong miêu tả đồ vật hoặc cảnh vật. Cách nói này thường dùng trong văn viết

Ví dụ:

爱如生命般莫測。

Ài rú shēng mìng bān mò cè.

Tình yêu cũng khó lường như số phận kia vậy.

5. A 像 B 一样

Câu so sánh hai chủ thể giống nhau, cũng khi dùng để miêu tả hai hiện tượng, hai người giống nhau

Ví dụ:

他像妈妈一样。

Tā xiàng māmā yīyàng.

Anh ấy giống mẹ như đúc.

6. A 像 B 似的 / A 跟 B 似的

Đây cũng là cách so sánh hai sự vật tương tự nhau.

Ví dụ:

他说得像/ 跟真的似的, 如果最后他不笑,我也不知道他在逗我。

Tā shuō dé xiàng/ gēn zhēn de shì de, rúguǒ zuìhòu tā bù xiào, wǒ yě bù zhīdào tā zài dòu wǒ.

Anh ấy nói như thật ý, nếu sau đó anh ấy không cười, tôi cũng không biết là anh ấy đang đùa tôi.

Trên đây là một số cấu trúc so sánh giống nhau trong tiếng Trung. Tiếng Trung Thượng Hải hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc học tiếng Trung. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết khác trên website Tiếng Trung Thượng Hải để cùng học tiếng Trung với nhiều chủ đề thú vị khác nhé!

Trong tiếng Trung, các cấu trúc câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất khác so với các cấu trúc so sánh tiếng Việt. Cùng trung tâm tiếng Trung Hương Hương tìm hiểu về từng cấu trúc so sánh trong tiếng Trung nhé!

1. So sánh ngang bằng:

a, Khằng định: [A + 像 / 跟 / 和 + B + 一样 ]

她像妈妈一样漂亮。

Tā xiàng māma yīyàng piàoliang.

Cô ấy xinh đẹp giống mẹ.

小李跟我一样高。

Xiǎo Lǐ gēn wǒ yīyàng gāo.

Tiểu Lý cao bằng tôi.

b, Phủ định:

[A + 像 / 跟 / 和 + B + 不一样 (+ tính từ)]

你跟我不一样。

Nǐ gēn wǒ bù yīyàng.

Bạn với tôi không giống nhau!

2. So sánh kém:

[A + 没有 + B + tính từ]

他没有我高。

Tā méiyǒu wǒ gāo.

Anh ta không cao bằng tôi.

今天没有昨天冷。

Jīntiān méiyǒu zuótiān lěng.

Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.

3. So sánh hơn với 比:

a, Khẳng định:

[A + 比 + B + tính từ]

这种苹果比那种贵。

Zhè zhǒng píngguǒ bǐ nà zhǒng guì.

Loại táo này đắt hơn loại táo kia.

小明比安妮高。 Xiǎo Míng bǐ ānni gāo.

Tiểu Minh cao hơn Anny.

4. So sánh hơn nhất với 最:

最 /zuì/ nhất

[最 + tính từ]

我女朋友最可爱。

Wǒ nǚ péngyǒu zuì kě’ài.

Bạn gái tôi đáng yêu nhất.

你最棒!

Nǐ zuì bàng!

Cậu giỏi nhất!!!

Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể tự tin nắm vững cách nói so sánh trong tiếng Trung.

Trung tâm tiếng Trung Hương Hương là một trong những trung tâm dạy tiếng Trung uy tín nhất tại khu vực Bắc Giang. Trung tâm sử dụng giáo trình độc quyền, chương trình đào tạo bài bản, chuyên sâu và cập nhật. Học viên dược thực hành các kỹ năng ngay trên lớp. Trung tâm cam kết đầu ra cho 100% các học viên.