Vị trí tập tin kết nối/bàn làm việc mysql
Hi all, ở bài viết này mình sẽ hướng dẫn mọi người thao tác cơ bản với MySQL WorkBench giống như thao tác cơ bản với phpMyAdmin ở bài trước mình đã viết ( xem thêm ). Nếu bạn chưa cài đặt MySQL WorkBench hay muốn tìm hiểu MySQL WorkBench là gì thì hãy qua bài viết này của mình xem trước nhé ( click vào đây ) Show
Chúng ta bắt đầu luôn luôn Tổng quan về MySQL WorkBench bản 6. 0. 8Có 1 giao diện rất đơn giản không bị rối như ở phiên bản trước của nó, có 1 thanh điều hướng chính ở trên cùng, bên dưới là quản lý các kết nối của các dòng máy và bên phải là các phím tắt mở nhanh bàn làm việc mysql Mọi người tự tìm hiểu thêm cách sử dụng các tiện ích hay phím tắt nhé ở đây mình sẽ hướng dẫn các thao tác cơ bản để sử dụng được MySQL WorkBench thôi, chúng ta sẽ có các thao tác sau đây
OK bắt đầu thôi #1. Tạo kết nốiKhác với phpMyAdmin, MySQL WorkBench cho phép chúng tôi tạo ra các kết nối để có thể quản lý chúng. Đây chính là các thông tin để khi chúng ta lập trình hoặc cài đặt phần mềm nào muốn kết nối tới cơ sở dữ liệu thì sẽ sử dụng các thông tin ở đây để kết nối tới. Để tạo kết nối, chúng ta nhấp vào dấu (+) tại dòng MySQL Connections tạo kết nối Tại đây chúng ta sẽ điền thông tin vào
tạo kết nối-2 Sau khi đã điền hết thông tin, chúng ta sẽ thử kiểm tra xem có thể kết nối được không bằng cách nhấp vào Kiểm tra kết nối để kiểm tra nhanh kiểm tra kết nối Nếu thông báo như hình trên thì ok rồi. Có 1 cách khác để chúng ta xem được các thông số kỹ năng và chi tiết hơn là nhấp vào “Configure Server Managerment…” Khi nhấp vào đây sẽ có thông báo Giới thiệu hiện ra chúng ta nhấp vào Next để tiếp tục giới thiệu cấu hình Bước tiếp theo nó sẽ kiểm tra kết nối với cơ sở dữ liệu nếu có xảy ra lỗi gì thì sẽ hiện ngay thông tin chi tiết ở đây kiểm tra cấu hình Bước tiếp theo hệ thống cho phép chúng ta cấu hình lại Hệ điều hành ( Operating System ) và kiểu cài đặt MySQL ( Kiểu cài đặt MySQL ) cấu hình hệ điều hành Sau khi hoàn thành chúng ta click Next để hệ thống kiểm tra cấu hình kiểm tra cấu hình kiểm tra cấu hình -2 Nhấn Next tại đây nếu đã Ok với các thông tin rồi chúng ta có thể nhấn Continue luôn để thoát ra còn nếu muốn xem lại các Setting thì nhấn vào ” I’d like to review the setting again”. Ở đây mình muốn xem lại cấu hình kiểm tra cấu hình -3 Ok sau đó click vào Finish để kết thúc qúa trình kiểm tra và cấu hình. Bấm tiếp vào Ok để tạo kết nối mới kết nối mới Click to connection to in kết nối mới 2 lục mục
#2. Quản lý cơ sở dữ liệuSau khi tạo xong kết nối ở #1 chúng ta click vào kết nối đó để bắt đầu tạo cơ sở dữ liệu. Tại tab mới bên dưới thanh điều hướng chính của MySQL WorkBench có 1 loạt biểu tượng lựa chọn. Để tạo cơ sở dữ liệu mới, hãy nhấp vào biểu tượng như trong hình bên dưới tạo nên cơ sở dữ liệu In tab new being sinh ra chúng ta sẽ điền vào các thông tin sau
tạo cơ sở dữ liệu 2 Sau khi điền xong, nhấp vào Áp dụng. Sẽ có 1 thông báo hiện ra câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu mới để chúng ta kiểm tra sau đó nhấp vào Áp dụng một lần nữa để thực hiện câu lệnh SQL tạo cơ sở dữ liệu 3 Qúa trình thực thi câu SQL thành công tạo cơ sở dữ liệu 4 We made up to public 1 database tạo cơ sở dữ liệu 5 lục mục
#3. Quản lý bảng trong cơ sở dữ liệuSau khi tạo xong cơ sở dữ liệu ở #2 chúng ta mở cơ sở dữ liệu ra sẽ có các tab bên trong. Bảng, Chế độ xem, Thủ tục lưu trữ và Chức năng. Chuột phải vào Table -> Create Table, sẽ có 1 tab tạo 1 bảng để điền thông tin tạo bảng Chúng ta đang ở tab Columns
tạo bảng 2 Sau khi điền xong, hãy nhấp vào Áp dụng để tạo bảng mới, thông báo sẽ hiển thị câu lệnh khởi tạo bảng SQL. Nhấp vào Áp dụng để thực hiện câu lệnh tạo bảng 3 Qúa trình thực thi thành công, chúng ta đã có 1 bảng mới trong mục Tables tạo bảng 4 tạo bảng 5 Để chỉnh sửa lại thông tin hoặc thêm biến số… chúng ta chuột phải vào bảng cần chỉnh sửa chọn “ Alter Table ” thì toàn bộ thông tin của bảng sẽ hiển thị giống như lúc khởi động tạo 1 bảng mới VD. mình sẽ edit lại tên và click vào Apply tạo bảng 6 Chú ý bên dưới chúng ta sẽ thấy có 1 tab số. Mình sẽ giới thiệu thêm công dụng của 1 số tab tại cửa sổ này
chỉ số
tạo bảng 7 Tạo khóa ngoại ( Foreign Keys )Chúng ta sẽ chọn bảng cần thêm chuột phải vào và chọn Bảng thay đổi -> Khóa ngoại. Tại tab này để thêm ngoại lệ vào chúng ta sẽ chú ý tới bảng bên tay trái. Nhấp vào dòng bên dưới để tạo ra 1 Khóa ngoại mới
Còn lại bảng bên phải sẽ chọn cột làm khóa ngoại
Cột tham chiếu
khóa ngoại Ok sau khi hoàn thành chúng ta lại nhấp vào Apply để thực hiện câu SQL và hoàn tất qúa trình khóa ngoại 2 khóa ngoại 3 lục mục
#4. Thực hiện truy vấnĐể tạo câu hỏi mới, chúng ta nhấp vào biểu tượng như trong ảnh dưới đây truy vấn-1 Sau khi tạo xong trong tệp SQL thì bắt đầu viết các câu SQL vào đây VD. mình sẽ viết như sau ở đây mình sẽ viết 1 câu trước. Sau khi hoàn thành để thực hiện câu truy vấn, chúng ta nhấp vào biểu tượng hình tia sét để thực hiện truy vấn-2 Tại đây sẽ có 2 biểu tượng tia sét
VD. mình sẽ có câu lệnh như sau LƯU Ý . sau khi kết thúc 1 câu SQL phải kết thúc bằng dấu ” ; truy vấn-3 lục mục
#5. Sao lưu dữ liệu ( Export )Để có thể sao lưu dữ liệu (xuất), chúng ta nhấp vào Xuất dữ liệu trong phần Quản lý xuất khẩu-1 Trong tab này chúng ta chú ý đến tab Object Selection ( các tùy chọn còn lại mọi người tìm hiểu thêm nhé ) trong tab này sẽ hiển thị toàn bộ cơ sở dữ liệu của chúng ta mà chúng ta muốn xuất cơ sở dữ liệu nào thì tick vào nó thì sẽ hiển thị toàn bộ xuất khẩu-2 Có 2 kiểu xuất
VD. Mình chọn kiểu 2, sau đó click vào dấu ” … ” ở cuối để chọn nơi lưu trữ xuất khẩu-3 Sau đó nhấn Save và nhấn Start Export để bắt đầu quá trình Export xuất khẩu-4 Chờ qúa trình hoàn thành chúng ta đã Export thành công lục mục
#6. Phục hồi dữ liệu ( Import )Cũng tương tự như xuất, nhấp vào Nhập/Khôi phục dữ liệu nhập-1 nhập-2 Tại tab Import From Disk cũng có 2 kiểu nhập giống khi xuất ra
VD. mình sẽ nhập theo kiểu 2 nhập-3 Sau khi chọn tập tin được. Chúng ta chọn đến cơ sở dữ liệu cần nhập vào nếu chưa có thì có thể nhấp vào Mới để tạo cơ sở dữ liệu mới luôn. Sau khi hoàn tất nhấp vào Bắt đầu nhập để bắt đầu quá trình nhập nhập-4 Chờ đợi để qúa trình nhập thành công nhập-5 nhập-6 lục mục
#7. Tạo tài khoản ( user )Tạo 1 người dùng mới mà họ chọn vào Người dùng và Đặc quyền người dùng-1 Trong này sẽ hiển thị toàn bộ thông tin người dùng đang tồn tại trong hệ thống. To add new them ta click vào Add Account người dùng-2 Điền vào các khung nhập
Chúng ta có thể sang các tab bên cạnh để thiết lập thêm
người dùng-3
người dùng-4
người dùng-5 Sau khi hoàn thành chúng ta nhấp vào Apply để hoàn tất quá trình tạo User lục mục
#số 8. Phân quyền cho tài khoảnChúng ta sẽ vào User cần phân quyền và đến tab Schema Privileges mình đã giới thiệu qua ở #7. Tại đây để thêm quyền cho User tại 1 cơ sở dữ liệu nào đó chúng ta click vào Add Entry người dùng-5 người dùng-6 Sẽ có 1 thông báo để lựa chọn
Sau khi chọn xong, nhấp vào Ok. Sau khi có cơ sở dữ liệu cần phân quyền bên dưới chúng ta sẽ thấy tất cả các quyền điều khiển trong cơ sở dữ liệu được hiện ra nếu muốn cấp quyền cho cơ sở dữ liệu này làm những gì chúng ta sẽ đánh dấu vào còn nếu muốn toàn quyền thì nhấp vào Chọn “ALL người dùng-7 lục mục
#9. Xóa cơ sở dữ liệuĐể xóa cơ sở dữ liệu chúng ta sẽ chọn vào cơ sở dữ liệu cần xóa trong phần Schemas thả cơ sở dữ liệu Sau đó chuột phải chọn -> Drop Database. Hệ thống sẽ cho chúng ta lựa chọn xem lại SQL hoặc nhấp vào Drop Now để xóa luôn thả cơ sở dữ liệu 2 lục mục
#10. Xóa bảngTương tự như xóa cơ sở dữ liệu chúng ta cũng chọn bảng cần xóa và chuột phải -> Bảng thả thả bàn Click vào Review SQL để xem lại hoặc Drop Now để xóa luôn lục mục
#11. Xóa người dùngĐể xóa User chúng ta vào lại trang quản lý tất cả User ( Users and Privilleges ). Chọn Người dùng cần xóa và nhấp vào Drop -> Drop để xóa thả người dùng lục mục
Ok vậy là mình đã hướng dẫn các bạn thao tác cơ bản để sử dụng MySQL WorkBench. Nếu chỉ sử dụng thông thường thì ít nhiều là quá đủ rồi. D |