Video hướng dẫn giải - bài 21 trang 17 sgk toán 8 tập 2
\(\eqalign{& \,\,\left( {2,3x - 6,9} \right)\left( {0,1x + 2} \right) = 0 \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{2,3x - 6,9 = 0 \hfill \cr0,1x + 2 = 0 \hfill \cr} \right. \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{2,3x = 6,9 \hfill \cr0,1x = - 2 \hfill \cr} \right. \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 6,9:2,3 \hfill \crx = \left( { - 2} \right):0,1 \hfill \cr} \right. \cr& \Leftrightarrow \left[ \matrix{x = 3 \hfill \crx = - 20 \hfill \cr} \right. \cr} \) Video hướng dẫn giải
Giải các phương trình: LG a. \((3x - 2)(4x + 5) = 0\); Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \( A(x).B(x) = 0 A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy phương trình có tập nghiệm \(S = \left \{ \dfrac{2}{3};\dfrac{-5}{4} \right \}\). LG b. \((2,3x - 6,9)(0,1x + 2) = 0\); Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \( A(x).B(x) = 0 A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy phương trình có tập hợp nghiệm \(S = \{3;-20\}\) LG c. \(\left( {4x + 2} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = 0\); Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \( A(x).B(x) = 0 A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\) Lời giải chi tiết: Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi \(x \in\mathbb R\). Do đó \({x^2} + 1 \ge 1\)với mọi \(x \in\mathbb R\) \(\eqalign{ Vậy phương trình có tập hợp nghiệm \(S = \left \{ \dfrac{-1}{2} \right \}\). LG d. \((2x + 7)(x - 5)(5x + 1) = 0\); Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \( A(x).B(x) = 0 A(x) = 0\) hoặc \(B(x) = 0.\) Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left \{ \dfrac{-7}{2};5;\dfrac{-1}{5} \right \}\)
|