Vở bài tập Toán lớp 3 tập 2 trang 22 23
Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 22, 23 Bài 104: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 104: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 1: a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: Đây là hình tròn tâm O. - Các bán kính có trong hình tròn là: ............................ - Các đường kính có trong hình tròn là: ............................. b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Đây là hình tròn tâm I - Các bán kính có trong hình tròn là: IM, IN - Đường kính có trong hình tròn là: MN - Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP - Đường kính có trong hình tròn là PQ Lời giải a) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm: Đây là hình tròn tâm O. - Các bán kính có trong hình tròn là: OA, OB, OC, OD - Các đường kính có trong hình tròn là: AB, DC b) Đúng ghi Đ, sai ghi S: Đây là hình tròn tâm I - Các bán kính có trong hình tròn là: IM, IN Đ - Đường kính có trong hình tròn là: MN Đ - Các bán kính có trong hình tròn là: OQ và OP S - Đường kính có trong hình tròn là: PQ S Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 2: Vẽ hình tròn: a) Tâm O, bán kính 3cm. b) Tâm tùy ý, bán kính 2cm. Lời giải a) Tâm O, bán kính 3cm b) Tâm tùy ý, bán kính 2cm. Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 23 Bài 3: a) Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình tròn bên dưới: b) Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM - OM = ON - ON = MN - Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính - AB = MN Lời giải a) Vẽ đường kính AB, đường kính MN trong hình tròn bên dưới: b) Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Độ dài đoạn thẳng OA lớn hơn độ dài đoạn thẳng OM S - OM = ON Đ - ON = MN Đ - Độ dài đường kính gấp hai lần độ dài bán kính Đ - AB = MN Đ Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác: Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 105: Vẽ trang trí hình tròn Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 106: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 107: Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 108: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tiếp theo) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 109: Luyện tập
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
1. Tính : 2. Người ta đổ đều 1696l dầu vào 8 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu ? 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 2048\) b. \(5 \times x = 3055\) c. \(x \times 6 = 4278\) d. \(7 \times x = 5691\) Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số lít dầu có trong mỗi thùng là : 1696 : 8 = 212 (lít) Đáp số : 212 lít 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 2048 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2048:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 512 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 5 \times x = 3055 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 3055:5 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 611 \cr} \) c. \(\eqalign{ & x \times 6 = 4278 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4278:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 713 \cr} \) d. \(\eqalign{ & 7 \times x = 5691 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 5691:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 813 \cr} \) Giaibaitap.me Page 8
Câu 1, 2,3, 4 trang 30 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính : 2. Mỗi xe tải cần phải lắp 6 bánh xe. Hỏi có 1280 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe tải như thế và còn thừa mấy bánh xe ? 3. Tìm x : a. \(x \times 6 = 1266\) b. \(7 \times x = 2884\) 4. Cho 8 hình tam giác, mỗi hình như hình sau :
Hãy xếp thành hình dưới đây : Giải: 1. 2. Tóm tắt Bài giải Số xe lắp được và còn thừa số bánh xe là : 1280 : 6 = 213 (xe) dư 2 bánh Đáp số : 213 xe dư 2 bánh xe 3. a. \(\eqalign{ & x \times 6 = 1266 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1266:6 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 211 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 2884 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 2884:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 412 \cr} \) 4. Giaibaitap.me Page 9
Page 10
Câu 1, 2,3, 4, 5 trang 32 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Tính nhẩm : 4000 : 2 = 6000 : 3 = 8000 : 4 = 6000 : 2 = 2. Đặt tính rồi tính : 1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7 3. Tìm x : a. \(x \times 4 = 1608\) b. \(7 \times x = 4942\) 4. Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? 5. Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán \({1 \over 3}\) số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ? Giải: 1. 4000 : 2 = 2000 6000 : 3 = 2000 8000 : 4 = 2000 6000 : 2 = 3000 2. 3. a. \(\eqalign{ & x \times 4 = 1608 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1608:4 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 402 \cr} \) b. \(\eqalign{ & 7 \times x = 4942 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4942:7 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 706 \cr} \) 4. Tóm tắt Bài giải Số vận động viên có trong mỗi hàng là : 1024 : 8 = 128 (người) Đáp số : 128 người 5. Tóm tắt Bài giải Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là : 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là : 1215 – 405 = 810 (chai) Đáp số : 810 chai. Giaibaitap.me Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Câu 1, 2,3, 4 trang 51 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 2 1. Viết (theo mẫu) : a.
Viết số : 44 231 : Bốn mươi tư nghìn hai trăm ba mươi mốt. b. 2. Viết (theo mẫu) :
3. Số ? 4. Viết (theo mẫu) : a. Số 34 725 gồm 3 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. b. Số 43 617 gồm … chục nghìn, … nghìn, … trăm, … chục, … đơn vị. c. Số 27 513 gồm ………….., ……………, ………………, …………….., ……………… d. Số 8732 gồm ………………, ………………, ………………, ………………. Giải: 1. b. Viết số: 23234. Đọc số: Hai mươi ba nghìn hai trăm ba mươi tư. 2.
3. 4. a. Số 34 725 gồm 3 chục nghìn , 4 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn vị. b. Số 43 617 gồm 4 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm, 1 chục, 7 đơn vị. c. Số 27 513 gồm 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 3 đơn vị. d. Số 8732 gồm 8 nghìn, 7 trăm, 3 chục, 2 đơn vị. Giaibaitap.me Page 26
|