Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 149
Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 7 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. Giải câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 7 bài 89 Vở bài tập (VBT) Toán 4 tập 2. 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Trong các số 294 ; 634 ; 2763 ; 3681 ; 6020 ; 33 319 ; 78 132. a) Các số chia hết cho 3 là: ………………… b) Các số không chia hết cho 3 là: ………………… c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: ………… 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: 3. Viết số thích hợp vào ô trống để được: 4. Với 3 trong bốn chữa số 0 ; 6 ; 1 ; 2 hãy viết các số có ba chữ số và: a) Chia hết cho 9: …………. b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: …………. 5. a) Viết tiếp năm số chia hết cho 10: 0; 10 ; …. ; …. ; …. ; …. ; … ;….. b) Viết tiếp ba số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3: 0 ; 30 ; … ; … ; …… Quảng cáo1. a) Các số chia hết cho 3 là: 294 ; 2763 ; 3681 ; 78 132. b) Các số không chia hết cho 3 là: 634 ; 6020 ; 33 319. c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 294 ; 78 132. 2. 3. 4. a) Chia hết cho 9: 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216. b) Chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9: 120 ; 102 ; 201 ; 210. 5. a) Viết tiếp năm số chia hết cho 10 là: 0; 10 ; 20 ; 30 ; 40 ; 50 ; 60 ;70. b) Viết tiếp ba số chia hết cho cả 2 ; 5 và 3 là: 0 ; 30 ; 60 ; 90 ; 120. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Sách giải toán 4 Luyện tập chung trang 149 giúp bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 4 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác: Bài 1 (trang 149 SGK Toán 4): Viết tỉ số của a và b, biết :a) a = 3 b = 4 b) a= 5m b= 7m c) a= 12kg b = 3kg d) a = 6l b= 8l. Lời giải: Bài 2 (trang 149 SGK Toán 4): Viết số thích hợp vào ô trống :
Lời giải:
Bài 3 (trang 149 SGK Toán 4): Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.Lời giải: Hướng dẫn : Các bước giải : Xác dịnh tỉ số : Vẽ sơ đồ. Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm mỗi số. Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai . Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần) Số thứ nhất là : 1080 : 8 = 135
Số thứ hai là : 1080 – 135 = 945 Đáp số : Số thứ nhất : 135 Số thứ hai : 945. Bài 4 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình nhật có nửa chu vi là 125 m, chiều rộng bằngchiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.Lời giải: Hướng dẫn : Các bước giải : Vẽ sơ đồ.
Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm chiều rộng, chiều dài. Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: Chiều rộng hình chữ nhật là : 2 + 3 = 5 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là : 125 : 5 × 2 = 50 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : 125 – 50 = 75 (m) Đáp số : Chiều dài : 75m; chiều rộng : 50m.
Bài 5 (trang 149 SGK Toán 4): Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.Lời giải: Nửa chu vi hình chữ nhật là : 64 : 2 = 32 (m) Chiều dài hình chữ nhật là : (32 + 8 ): 2 = 20(m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 32 – 20 = 12(m) Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.
TOÁN LỚP 4 Giải vở bài tập Toán 4 Tập 2 LỚP 4 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2. Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường đó dài mấy xăng-ti-mét? Tóm tắt
Bài giải 12km = 1 200 000cm Trên bản đồ quãng đường từ bản A đến bản B dài là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm 3. Sân khấu trường em là hình chữ nhật có chiều dài 10m, chiều rộng 6m. Bạn An đã vẽ sân khấu trên bản đồ có tỉ lệ là 1 : 200. Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu là mấy xăng-ti-mét? Tóm tắt
Bài giải 10m = 1000cm ; 6m = 600cm Chiều dài sân khấu trên bản đồ là: 1000 : 200 = 5 (cm) Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) Đáp số: Chiều dài 5cm Chiều rộng 3cm Nguồn website giaibai5s.com |