Vở bài tập toán lớp 5 trang 52 53 năm 2024
Giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 52, 53: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết. Show
Cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phânPhương pháp chung: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho là gì và tìm được mối liên hệ giữa chúng. - Viết số đo khối lượng đã cho thành phân số thập phân hoặc hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Viết phân số hoặc hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 246kg = ... tấn. Phương pháp: - Xác định hai đơn vị đo khối lượng đã cho (tấn và kg) và tìm mối liên hệ giữa chúng: 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn. - Đổi số đo khối lượng đã cho thành hỗn số có phần phân số là phân số thập phân. - Đổi hỗn số vừa tìm được thành số thập phân gọn nhất. Cách giải: Theo bảng đơn vị đo khối lượng ta có 1 tấn = 1000kg hay 1kg = 1/1000 tấn. Vậy 5 tấn 246kg = 5,246kg. Giải bài 1 trang 52 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Đáp án Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 52Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Đáp án Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 53 tập 1Viết số đo thích hợp vào ô trống Khối lượng/ Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là ki-lô-gam Khủng long 60 tấn Cá voi 150 tấn Voi 5400kg Hà Mã 2500kg Gấu 8 tạ Phương pháp giải: Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Đáp án Viết số đo thích hợp vào ô trống Khối lượng/ Tên con vật Đơn vị đo là tấn Đơn vị đo là tạ Đơn vị đo là ki-lô-gam zKhủng long 60 tấn 600 tạ 60000 kg Cá voi 150 tấn 1500 tạ 150 000 kg Voi 5,4 tấn 54 tạ 5400kg Hà Mã 2,5 tấn 25 tạ 2500kg Gấu 0,8 tấn 8 tạ 800kgz CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập Tập 1 trang 52, 53: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Giải bài tập 1, 2, 3 trang 51, 52 VBT toán 5 bài 124 : Trừ số đo thời gian với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhấtLựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Video hướng dẫn giải Tính : 14 năm 7 tháng – 5 năm 2 tháng 16 năm 4 tháng – 2 năm 9 tháng 31 ngày 14 giờ – 5 ngày 6 giờ 14 ngày 6 giờ – 12 ngày 21 giờ 23 giờ 42 phút – 8 giờ 16 phút 13 phút 35 giây – 10 phút 55 giây Phương pháp giải: - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường. Lời giải chi tiết: Bài 2 Video hướng dẫn giải Đặt tính rồi tính :
Phương pháp giải: - Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên. - Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng. - Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường. Lời giải chi tiết: Bài 3 Video hướng dẫn giải Một máy cắt cỏ ở hai khu vườn mất 5 giờ 15 phút. Riêng cắt ở khu vườn thứ nhất mất 2 giờ 45 phút. Hỏi máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất bao nhiêu thời gian ? Phương pháp giải: Thời gian cắt cỏ ở khu vườn thứ hai = thời gian cắt cỏ ở cả hai khu vườn – thời gian cắt cỏ ở vườn thứ nhất. Lời giải chi tiết: Máy cắt cỏ ở khu vườn thứ hai mất số thời gian là : 5 giờ 15 phút – 2 giờ 45 phút = 2 giờ 30 phút Đáp số : 2 giờ 30 phút. Loigiaihay.com Bài 125 : Luyện tập Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59, 60 VBT toán 5 bài 129 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất |