1.000.000.000.000 bằng bao nhiêu bb
Cũng giống như tiếng Anh, tiếng Pháp là 1 loại ngôn ngữ La tinh được yêu thích và sử dụng nhiều trên Thế giới. Chỉ tính riêng khu vực châu Âu, đây là ngôn ngữ được sử dụng nhiều thứ 3, chỉ sau tiếng Đức và tiếng Anh. Show Không chỉ các quốc gia trong liên minh châu Âu mà tiếng Pháp còn được nhiều nước châu Phi sử dụng. Người dân của 29 quốc gia đang sử dụng tiếng Pháp làm ngôn ngữ chính thức có thể kể tên như Pháp, Bỉ, Thụy Sĩ, Canada, Luxembourg, Cộng hòa dân chủ Congo, Monaco, Niger, Guinea Xích Đạo, Togo, Cộng hòa Trung Phi, Cameroon, ….. Bạn còn phát hiện ra, ngôn ngữ chính thức này được Liên Hợp Quốc lựa chọn. Nếu bạn là người thích đi du lịch, khám phá đó đây, hãy học tiếng Pháp và đến nước Pháp. Đất nước của tình yêu của các di sản văn hóa thế giới sẽ là điểm đến lý tưởng dành cho những người yêu cái đẹp. Và sẽ thật tuyệt vời nếu bạn hiểu và giao tiếp được với người bản địa để tìm hiểu thêm về văn hóa cũng như câu chuyện lý thú trong chuyến du lịch của mình. Học bảng chữ cái tiếng Pháp và hiểu ngôn ngữ này còn giúp bạn kết giao bạn bè năm phương. Không cần phải đến Pháp, bạn cũng có cơ hội làm quen và gặp gỡ với những người bạn Pháp ngay tại đất nước Việt Nam. Và thể hiện mình là một người giỏi tiếng Pháp thực sự đáng tự hào đúng không nào? Cơ hội để bạn xin việc vào những công ty Pháp là điều không hiếm trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Vì thế, việc biết tiếng Pháp là yêu cầu tối thiểu cơ bản. Vậy thì đừng ngại ngần tìm hiểu về chữ cái tiếng Pháp ngay và luôn bạn ơi. Hệ thống bảng chữ cái tiếng PhápCũng giống như tiếng Anh. hệ thống tiếng Pháp có 26 ký tự chữ cái. Trong đó có 20 phụ âm và 6 nguyên âm. Cụ thể, mỗi chữ cái được viết và đọc như sau: Chữ cái Tìm hiểu thêm: Gợi ý cách chọn và bài trí bàn giám đốc cho người tuổi Dần (Viết hoa và viết thường) Đọc Chữ cái (Viết hoa và viết thường) Đọc Aa a Nn en (nờ) Bb bê Oo O Cc xê Pp pê Dd dê Qq quy Ee ơ Rr e rờ / e grờ Ff ép (phờ) Ss ét xờ Gg giê Tt tê Hh at sờ Uu uy Ii i Vv vê Jj gi Ww đúp lơ vê Kk ka Xx ích (x) Ll eo (lờ) Yy y (cơ grếch) Mm em (mờ) Zz dét (đờ) Hệ thống 26 chữ cái tiếng PhápNgoài các chữ cái thông thường, tiếng Pháp còn có các ký tự đặc biệt là sự kết hợp giữa chữ cái và dấu. Cách đọc của các ký tự này chính là đọc chữ cái và ký tự dấu đi kèm. Các dấu đặc biệt được đọc như sau:
Có thể lấy ví dụ để bạn hình dung: ç ——> c cédille é ——> e accent aigu à ——> a accent grave è ——> e accent grave ù ——> u accent grave â ——> a accent circonflexe ê ——> e accent circonflexe î ——> i accent circonflexe ô ——> o accent circonflexe û ——> u accent circonflexe œ ——> e dans l’o ë ——> e tréma ï ——> i tréma ü ——> u tréma Từ việc biết được chữ cái tiếng Pháp viết và đọc như thế nào sẽ giúp bạn ghép và tạo thành từ có nghĩa. Nhờ đó, việc ghép vần và đọc, nói nhuần nhuyễn và thành thạo. Có thể xem việc học thuộc và ghi nhớ bảng chữ cái luôn là bước đầu tiên cho tất cả mọi người muốn tìm hiểu về ngôn ngữ mới. Am hiểu bảng chữ cái mới giúp bạn có thể giao tiếp tiếng Pháp như người bản địa. Tìm hiểu về số đếm trong tiếng PhápNếu muốn học đếm số bằng tiếng Pháp, bạn phải nắm vững được các cách đọc sau: Số Đọc Số Đọc 1 un (uhn)/une (uun) 2 deux (deur) 3 trois (trwah) 4 quatre (kahtr) 5 cinq (sihnk) 6 six (set) 7 sept (set) 8 huit (weet) 9 neuf (neuf) 10 dix (deece) 11 onze (onz) 12 douze (dooz) 13 treize (trayz) 14 quatorze (kat-ORZ) 15 quinze (kihnz) 16 seize (says) 17 dix-sept (dee-SET) 18 dix-huit (dee-ZWEET) 19 dix-neuf (deez-NUF) 20 vingt (vihnt) 21 vingt-et-un (vihng-tay-UHN) 22 vingt-deux (vihn-teu-DEU) 23 vingt-trois (vin-teu-TRWAH) 24 vingt quatre 25 vingt cinq 26 – 29 vingt + số tương ứng 30 trente (trahnt) 40 quarante (kar-AHNT) 50 cinquante (sank-AHNT) 60 soixante (swah-SAHNT) 70 soixante-dix (swah-sahnt-DEES) hoặc septante (sep-TAHNGT) ở Bỉ và Thụy Sĩ 80 quatre-vingt (kaht-ruh-VIHN); huitante (weet-AHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ (trừ Geneva); octante (oct-AHNT) ở Thụy Sĩ 90 quatre-vingt-dix (katr-vihn-DEES); nonante (noh-NAHNT) ở Bỉ và Thụy Sĩ 100 cent (sahn) 200 deux cent (deu sahng) 300 trois cent (trrwa sahng) 400 quatre cents 500 – 900 số + cents 1000 mille (meel) 2000 deux mille (deu meel) 1.000.000 un million (ung mee-LYOHN) (treated as a noun when alone: one million euros would be un million d’euros. 1.000.000.000 un milliard 1.000.000.000.000 un billion Học tiếng Pháp như thế nào để hiệu quả?Bất cứ ai khi bắt đầu tìm hiểu và học ngôn ngữ mới đều gặp những khó khăn và vấn đề. Vậy muốn học viết, học nói tiếng Pháp nhanh chóng và lâu dài, làm thế nào để đạt hiệu quả. Có nhiều cách để bạn áp dụng như: Các phương pháp học tiếng Pháp chuẩnBạn có thể học bảng chữ cái tiếng Pháp qua bài hát. Vừa nghe người Pháp hát vừa xem cách phát âm, bạn sẽ mau chóng tiếp thu được kiến thức. Việc học bằng nhạc sẽ khiến bạn có động lực và hứng khởi hơn khi tiếp cận ngôn ngữ mới này. Hay bạn có thể áp dụng phương pháp học qua hình ảnh. Việc liên tưởng giữa hình ảnh và từ vựng sẽ giúp người học ghi nhớ nhanh và lâu hơn. Hơn nữa, với các flashcard nhỏ xinh, bạn có thể đem ra và học mọi lúc mọi nơi. Có nhiều phương pháp học tiếng Pháp hiệu quảViệc học chữ cái tiếng Pháp còn có thể sử dụng bằng giấy ghi chú. Với người mới học, bạn có thể ghi từng chữ cái và cách phát âm lên trên giấy và dán nó ở những nơi mình thường xuyên đến. Mỗi khi vào phòng ngủ, đến tủ lạnh hay vào nhà vệ sinh, bạn cũng có thể nhìn thấy và học ngay lập tức. Tại sao nên học tiếng Pháp bằng bảng từ trắng?Tuy nhiên, vượt qua những phương pháp học trên, một mẹo hay mà bạn có thể lựa chọn chính là sử dụng bảng từ trắng. Bất kể khi nào học từ mới, bạn hãy mau chóng viết nó lên bảng để dễ nhớ và dễ hiểu. Việc dùng bảng từ để học tiếng Pháp đem đến cho bạn nhiều lợi ích không thể bỏ lỡ:
|