A feather in ones cap là gì năm 2024

Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version or update your Flash plugin.

Phát âm các từ liên quan

  • Phát âm a
  • Phát âm feath
  • Phát âm in
  • Phát âm one'
  • Phát âm cap
  • a feather in one's cap là gì:niềm tự hào

Những từ khác

  1. "a feat of arcrobatics" phát âm
  2. "a feat of arms" phát âm
  3. "a feeble barrier" phát âm
  4. "a feeble mind" phát âm

This article is about the English idiom. For the symbolism surrounding the giving of a white feather, see White feather.

Crow's Heart; a Mandan medicine man

A feather in ones cap là gì năm 2024
Gessler and Tell – complete with feathers in their caps

The term a feather in your cap is an English idiomatic phrase believed to have derived from the general custom in some cultures of a warrior adding a new feather to their headgear for every enemy slain. Or in other cases from the custom of establishing the success of a hunter as being the first to bag a game bird by plucking off the feathers of that prey and placing them in the hat band. The phrase today has altered to a more peaceful allusion, where it is used to refer to any laudable success or achievement by an individual that may help that person in the future.

Traditions involving feathers in headdress[edit]

Examples of the use of feathers related to hunting can be found in the cultures of highland peoples in Scotland and Wales where it is still customary for the hunter who kills the first woodcock to pluck out a feather and stick it in his cap. Other examples of feathers in caps which appear to be related to hunters and warriors can be found in mythological stories of historical figures such as the Austrian bailiff of Altdorf, Albrecht Gessler an aggressor who made Swiss national hero William Tell shoot an apple from the head of his son. Indeed, the Tyrolean hat of today, worn in the Austrian Alps has a cord wrapped around the base of the crown and a feather or brush on the side as trim.

Đó là cao bồi dùng súng, còn người da đỏ, vốn được biết với hình tượng đội mũ có giắt lông chim trên đầu, thì sao? Thì đó, họ sẽ đánh dấu chiến công bằng cách thêm một cọng lông (feather) vào mũ (cap) của mình.

Vì lẽ đó mà ta có cụm a feather in your cap, thường dùng với động từ add, hàm nghĩa là (giành thêm) một chiến công rực rỡ, (đạt thêm) một thành tựu lớn lao nào đó.

"A Prada shop is just the latest feather in her cap — in February, she scooped up her fourth Academy Award, for “The Grand Budapest Hotel.” (New York Times)

Còn đây là câu tui viết:

"The ‘queen’ behind Vietnam’s largest dairy producer added Wednesday another feather to her cap with an award from the Nikkei Asia Prizes, which honor those who are making a difference in Asia."

Vì CEO của Vinamilk đã được vinh danh nhiều lần bởi Forbes nên giải thưởng này dĩ nhiên là một thành công đáng kể nữa của cổ, tức another feather in her cap.

Chuyên mục Tui học từ mang tính tự kỷ tự sướng cao nhưng cũng mong ai đó trên đường đời tấp nập ghé vào xem và gật gù khoái chí :-)

We use cookies to improve browsing experience, security, and data collection. By accepting, you agree to the use of cookies for advertising and analytics. You can change your cookie settings at any time.Learn More

Accept all

Settings

Decline All

: (TRANG): Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Trong bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay chúng tôi xin đem đến quý vị 2 thành ngữ có từ < font color=blue>"Feather," đánh vần là F-E-A-T-H-E-R, nghĩa là lông chim. Anh bạn Don Benson sẽ đọc thành ngữ thứ nhất:

VOICE: (DON): The first idiom is "A Feather in Your Cap," "A Feather in Your Cap." TEXT: (TRANG): "A feather in your cap" có một từ mới là Cap, đánh vần là C-A-P, nghĩa là cái mũ hay cái nón. Người Mỹ dùng thành ngữ này khi họ nói đến một thành quả mà họ có thể tự hào. Thành ngữ này xuất xứ từ thời xưa, khi các bộ lạc người Mỹ da đỏ gắn một cái lông chim đại bàng lên chiêc mũ của chiến sĩ nào đã giết được kẻ thù trên chiến trường để khen tặng chiến sĩ đó. Ngày nay nó có nghĩa là một thành quả nào đáng được tán thưởng hay khen ngợi. Trong thí dụ sau đây, một ông bố rất hãnh diện khi thấy con gái mình tên Sarah tốt nghiệp đại học với văng bằng bác sĩ. Ông nói:

VOICE: (DON): Congratulations, Sarah! I'm so proud of you. A real feather in your cap. I know how hard you worked. This makes you the first doctor we've ever had in our family.

TEXT: (TRANG): Ông bố nói: Này Sarah! Cha có lời khen ngợi con. Cha rất hãnh diện về con. Con đã đạt được một thành quả đáng tự hào. Cha biết con học hành cực khổ như thế nào. Kết quả là giờ đây con là bác sĩ đầu tiên trong gia đình ta.

Những từ mới cần biết là: "Congratulations," đánh vần là C-O-N-G-R-A-T-U-L-A-T-I-O-N-S, nghĩa là lời khen tặng; và "Proud," đánh vần là P-R-O-U-D, nghĩa là hãnh diện. Bây giờ mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): Congratulations, Sarah! I'm so proud of you. A real feather in your cap. I know how hard you worked. This makes you the first doctor we've ever had in our family.

TEXT: (TRANG): Trong thí dụ thứ hai, anh bạn chúng ta khen ngợi đội bóng rổ tại trường đại học cũ của anh:

VOICE: (DON): That's right. Last night my old school, Michigan, won the big ten conference title. Quite a feather in our cap. The big ten has some of the best teams in the whole country.

TEXT: (TRANG): Anh Don nói: Đúng thế. Tối hôm qua, trường cũ của tôi là trường Michigan đã giành được giải vô địch bóng rổ của nhóm 10 trường lớn nhất trên toàn quốc. Thật là một thành quả đáng tự hào. Nhóm 10 trường này quả có một vài đội bóng giỏi nhất trong nước.

TEXT: (TRANG): Một vài từ mới mà ta cần biết là: "Title," đánh vần là T-I-T-L-E, nghĩa là giải vô địch; và "Team," đánh vần là T-E-A-M, nghĩa là đội bóng. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): That's right. Last night my old school, Michigan, won the big ten conference title. Quite a feather in our cap. The big ten has some of the best teams in the whole country.

TEXT: (TRANG): Tiếp theo đây anh bạn chúng ta sẽ đọc thành ngữ thứ hai.

VOICE: (DON): The second idiom is "Feather Your Own Nest," "Feather Your Own Nest."

TEXT:(TRANG): "Feather Your Own Nest" có một từ mới là "Nest," đánh vần là N-E-S-T, nghĩa là cái tổ. Khi nghe "Feather Your Own Nest" chắc quý vị liên tưởng tới việc xây tổ ấm. Nhưng sự thực không hẳn như vậy. Người Mỹ dùng thành ngữ này để chỉ một người làm giàu một cách bất hợp pháp cho bản thân họ bằng cách lợi dụng địa vị của họ hay tài sản của người khác. Ta hãy nghe câu chuyện về ông thị trưởng của một thành phố lớn đã làm như vậy:

VOICE: (DON): When he won office, our mayor built a lot of new roads. We certainly needed them, but later we found out he had feathered his own nest by taking $2 million in bribes from the contractors. He goes on trial in criminal court next month.

TEXT:(TRANG): Câu chuyện xảy ra như thế này: Khi ông thị trưởng đắc cử, ông ta xây rất nhiều đường xá mới. Chúng tôi rõ ràng cần các con đường này, nhưng sau đó chúng tôi khám phá ra rằng ông ta đã thủ lợi bằng cách nhận 2 triệu đôla tiền hối lộ của các nhà thầu. Ông ta sẽ bị xử trước tòa hình sự trong tháng tới. Những từ mới đáng chú ý là: "To Win Office," đánh vần là W-I-N và O-F-F-I-C-E, nghĩa là đắc cử vào một chức vụ nào đó; "Bribe," đánh vần là B-R-I-B-E, nghĩa là tiền hối lộ; và "Contractor," đánh vần là C-O-N-T-R-A-C-T-O-R, nghĩa là nhà thầu. Bây giờ xin mời quý vị nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): When he won office, our mayor built a lot of new roads. We certainly needed them, but later we found out he had feathered his own nest by taking $2 million in bribes from the contractors. He goes on trial in criminal court next month.

TEXT:(TRANG): Trong thí dụ thứ hai sau đây, chúng ta thấy một viên kế toán tuy không có địa vị cao nhưng lại biển thủ tiền của công ty để làm của riêng cho mình.

VOICE: (DON): This bookkeeper feathered his own nest for years with company money he stole by using false figures. They finally caught him when they began to wonder how he could live like a millionaire on his small salary.

TEXT:(TRANG): Câu này có nghĩa như sau: Kế toán viên này thủ lợi cho ông ta trong nhiều năm qua bằng tiền của công ty mà ông ta đánh cắp bằng cách dùng các con số giả. Cuối cùng họ đã bắt được ông ta khi họ bắt đầu nghi ngờ không hiểu tại sao ông ta có thể sống như một nhà triệu phú với một số lương nhỏ bé như vậy.

Những từ mới cần biết là: "Bookkeeper," đánh vần là B-O-O-K-E-E-P-E-R, nghĩa là kế toán viên, hay người giữ sổ sách; "Figure," đánh vần là F-I-G-U-R-E, nghĩa là con số; và "Salary," đánh vần là S-A-L-A-R-Y, nghĩa là tiền lương. Bây giờ anh Don sẽ cho chúng ta nghe lại thí dụ này:

VOICE: (DON): This bookkeeper feathered his own nest for years with company money he stole by using false figures. They finally caught him when they began to wonder how he could live like a millionaire on his small salary.

TEXT: (TRANG): Thí dụ vừa rồi đã kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 2 thành ngữ mới. Một là "A Feather in Your Cap," nghĩa là một thành quả lớn lao đáng được khen thưởng; và hai là "Feather Your Own Nest," nghĩa là dùng địa vị hay mánh khóe để làm giàu bất hợp pháp và thủ lợi cho riêng mình. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.