Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Ưu đãi theo sản phẩmTặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu

Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)

Tiếp tục mua thuốc

Thành phần
Acyclovir 800mg
Tá dược: Lactose, PVP, natri starch glycolat, magnesi stearate, talc vừa đủ 1 viên.

Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?)
- Ðiều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính, zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster người lớn.
- Ðiều trị thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?)
Thuốc Aciclovir Meyer chống chỉ định trong các trường hợp người bệnh mẫn cảm với thuốc.

Liều dùng
Điều trị thủy đậu và zona:
- Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
- Trẻ em trên 6 tuổi: Uống mỗi lần 1 viên x 4 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: Nên sử dụng viên Acyclovir 200 mg hay Acyclovir 400 mg.
Liều dùng cụ thể như sau:
- Trẻ em: Bệnh varicella: Uống mỗi lần 20 mg/kg thể trọng/ngày (tối đa 800 mg)
- Trẻ em dưới 2 tuổi uống mỗi lần 200 mg x 4 lần/ngày.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: Uống mỗi lần 400 mg x 4 lần/ ngày.
Với người bệnh suy thận, người cao tuổi: Liều nên được điều chỉnh
- Độ thanh thải creatinin 10 - 25 ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Tác dụng phụ
- Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, ban, nhức đầu.
- Đôi khi có phản ứng thần kinh có hồi phục: chóng mặt, tình trạng lẫn lộn có ảo giác, buồn ngủ. Triệu chứng này thường gặp ở bệnh nhân suy thận hay có những yếu tố tạo khuynh hướng mắc bệnh.
* Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)
 Với bệnh nhân suy thận: Phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
* Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Có thể dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng với bệnh nhân suy thận vì thuốc có thể gây chóng mặt, ảo giác, lẫn lộn, buồn ngủ.
* Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống. Nên thận trọng khi dùng thuốc đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác)
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng tới 40% và giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thương hiệu:  Meyer - BPC

Nơi sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam)

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm

Microcrystallin cellulose, povidon K30, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhày bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.

Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.

Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ờ bệnh nhân suy giảm miễn dịch.

Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Acyclovir STELLA 800 mg được dùng bằng đường uống.

Liều dùng

Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức) trong khoảng 5 -10 ngày.

Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày.

Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có
thể giảm liều xuống còn 400 đến 600 mg/ngày. Liều cao hơn 1 g/ngày có thể được dùng. Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 đến 12 tháng để đánh giá lại.

- Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400 mg x 4 lần/ngày.

Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong
các trường hợp này, điều trị từng đợt tái phát hiệu quả hơn; sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong
giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.

Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 làn/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày.

Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày.

Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).

+ CC < 10 ml/phút:

• Nhiễm Herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ.

• Nhiễm Varicella zoster: 800 mg mỗi 12 giờ.

+ CC khoảng 10 và 25 ml/phút:

• Nhiễm Varicella zoster: 800 mg X 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.

Khuyến cáo sử dụng Acyclovir STELLA 200 mg và/hoặc Acyclovir STELLA 400 mg khi dùng liều 200 mg, 400 mg.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir dùng đường toàn thân ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường
phục hồi và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển
đến suy thận cấp.

- Tác dụng không mong muốn thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.

Tương tác với các thuốc khác

Tương tác của thuốc

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm.

Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước
tiểu và độ thanh thải qua thận của acyclovir.

Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Quá liều

Triệu chứng

Có kết tủa acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan (2,5 mg/ml) hoặc khi creatinin huyết thanh
cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, tăng huyết áp, khó tiểu tiện.

Xử trí

Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải.

Lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thai kỳ và cho con bú

Phụ nữ có thai

Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi
ích điều trị hơn hẳn những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Quy cách đóng gói

Vỉ 5 viên. Hộp 7 vỉ.

Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng virus tác động trực tiẽp; Các nucleosid và nucleotid trừ các chất ức chẽ enzym phiên mã ngược.

Mã ATC: J05AB01.

Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV).

Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV.
Enzym này biến đổi acyclovir thành acyclovir monophosphat, một dẫn chất nucleotid. Monophosphat được biến đổi thành diphosphat bởi guanylat kinase của tế bào và thành triphosphat bởi một số enzym của tẽ bào. In vitro, acyclovir triphosphat làm
dừng sự sao chép DNA của virus herpes. Quá trình này xảy ra theo 3 đường;

1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus.

2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus.

3) Bất hoạt DNA polymerase của virus.

Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của
virus.

Dược động học

Sinh khả dụng theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi.

Đặc điểm

Viên nén.

Viên nén hình thuôn dài, màu trắng, hai mặt lồi và có khắc rãnh ở hai bên, trong đó một mặt có khắc “VS” và “3” ở hai nửa viên.