Acyclovir stada 800mg giá bao nhiêu
Ưu đãi theo sản phẩmTặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái)
Show
Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái) Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái) Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái) Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái) Tặng khẩu trang y tế Naturecare 3 lớp hỗ trợ lọc không khí (50 cái) Tiếp tục mua thuốc Thành phần Chỉ định (Thuốc dùng cho bệnh gì?) Chống chỉ định (Khi nào không nên dùng thuốc này?) Liều dùng Tác dụng phụ Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc) Tương tác thuốc (Những lưu ý khi dùng chung thuốc với thực phẩm hoặc thuốc khác) Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên Thương hiệu: Meyer - BPC Nơi sản xuất: Công ty liên doanh Meyer-BPC (Việt Nam) Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Microcrystallin cellulose, povidon K30, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat, colloidal silica khan. Công dụng (Chỉ định)Điều trị nhiễm Herpes simplex trên da và màng nhày bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát. Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường. Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ờ bệnh nhân suy giảm miễn dịch. Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona). Cách dùng - Liều dùngCách dùng Acyclovir STELLA 800 mg được dùng bằng đường uống. Liều dùng Điều trị Herpes simplex khởi phát, bao gồm Herpes sinh dục: 200 mg x 5 lần/ngày (thường mỗi 4 giờ khi thức) trong khoảng 5 -10 ngày. Những bệnh nhân suy giảm miễn dịch trầm trọng hay những bệnh nhân kém hấp thu: 400 mg x 5 lần/ngày trong khoảng 5 ngày. Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường: 800 mg chia làm 2 đến 4 lần/ngày. Có - Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 200 đến 400 mg x 4 lần/ngày. Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính: Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong Bệnh thủy đậu: 800 mg x 4 hoặc 5 làn/ngày trong khoảng 5 đến 7 ngày. Herpes zoster: 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 đến 10 ngày. Liều dùng cho người suy thận: Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC). + CC < 10 ml/phút: • Nhiễm Herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ. • Nhiễm Varicella zoster: 800 mg mỗi 12 giờ. + CC khoảng 10 và 25 ml/phút: • Nhiễm Varicella zoster: 800 mg X 3 lần/ngày mỗi 8 giờ. Khuyến cáo sử dụng Acyclovir STELLA 200 mg và/hoặc Acyclovir STELLA 400 mg khi dùng liều 200 mg, 400 mg. Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)Acyclovir chống chỉ định với những bệnh nhân mẫn cảm với acyclovir và valacyclovir. Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)Acyclovir được đào thải qua thận, do đó phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Bệnh nhân lớn tuổi thường suy giảm chức năng thận và do đó cần điều chỉnh liều cho nhóm bệnh nhân này. Cả bệnh nhân lớn tuổi và bệnh nhân suy thận đều tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn ở thần kinh và nên theo dõi cẩn thận các biểu hiện của tác dụng không mong muốn này. Các phản ứng này nhìn chung đều phục hồi khi ngưng điều trị. Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)- Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir dùng đường toàn thân ở một số bệnh nhân; tác dụng này thường - Tác dụng không mong muốn thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và enzym gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Sốc phản vệ đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp. Tương tác với các thuốc khácTương tác của thuốc Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái lơ mơ và ngủ lịm. Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, nên tăng thời gian bán thải (tới 40%), giảm thải trừ qua nước Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. Tương kỵ của thuốc Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Quá liềuTriệu chứng Có kết tủa acyclovir trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan (2,5 mg/ml) hoặc khi creatinin huyết thanh Xử trí Trong trường hợp suy thận cấp và vô niệu, thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải. Lái xe và vận hành máy mócChưa có nghiên cứu tác động của acyclovir tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thai kỳ và cho con búPhụ nữ có thai Không có những nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Acyclovir nên được dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi Phụ nữ cho con bú Acyclovir nên dùng thận trọng cho phụ nữ cho con bú và chỉ dùng khi được chỉ định. Bảo quảnBảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C. Quy cách đóng góiVỉ 5 viên. Hộp 7 vỉ. Hạn dùng48 tháng kể từ ngày sản xuất. Dược lực họcNhóm dược lý: Thuốc kháng virus tác động trực tiẽp; Các nucleosid và nucleotid trừ các chất ức chẽ enzym phiên mã ngược. Mã ATC: J05AB01. Acyclovir là một dẫn chất purin nucleosid tổng hợp với hoạt tính ức chế in vitro và in vivo virus Herpes simplex typ 1 (HSV-1), typ 2 (HSV-2) và virus Varicella-zoster (VZV). Hoạt tính ức chế của acyclovir chọn lọc cao do ái lực của nó đối với enzym thymidin kinase (TK) được mã hóa bởi HSV và VZV. 1) Ức chế cạnh tranh với DNA polymerase của virus. 2) Gắn kết và kết thúc chuỗi DNA của virus. 3) Bất hoạt DNA polymerase của virus. Hoạt tính kháng HSV của acyclovir tốt hơn kháng VZV do quá trình phosphoryl hóa của nó hiệu quả hơn bởi enzym TK của Dược động họcSinh khả dụng theo đường uống của acyclovir khoảng 20% (15 - 30%). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của thuốc. Acyclovir phân bố rộng trong dịch cơ thể và các cơ quan như: Não, thận, phổi, gan, lách, ruột, cơ, tử cung, niêm mạc và dịch âm đạo, nước mắt, thủy dịch, tinh dịch, dịch não tủy. Liên kết với protein thấp (9 - 33%). Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1,5 - 2 giờ. Thời gian bán thải của thuốc ở người lớn khoảng 3 giờ, ở trẻ em từ 2 - 3 giờ, ở trẻ sơ sinh 4 giờ. Một lượng nhỏ thuốc được chuyển hóa ở gan, còn phần lớn (30 - 90% liều) được đào thải qua thận dưới dạng không đổi. Đặc điểmViên nén. Viên nén hình thuôn dài, màu trắng, hai mặt lồi và có khắc rãnh ở hai bên, trong đó một mặt có khắc “VS” và “3” ở hai nửa viên. |