Bài tập định khoản nhận lại vốn góp liên doanh

Xem phim hướng dẫn

Tải phim hướng dẫn: Tại đây (Xem hướng dẫn tải phim)

1. Trường hợp giá trị còn lại đối với TSCĐ đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 222                           Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Nợ TK 214                           Hao mòn TSCĐ

Có TK 211, 213, 217

Có TK 711                     Thu nhập khác (Phần chênh lệch đánh giá tăng)

2. Trường hợp giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại

Nợ TK 222                           Vốn góp liên doanh

Nợ TK 214                           Hao mòn TSCĐ

Nợ TK 811                           Chi phí khác (Phần chênh lệch đánh giá giảm)

Có TK 211, 213, 217 

Khi phát sinh nghiệp vụ mang TSCĐ đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau:
  1. Thành lập hội đồng đánh giá gồm đại diện các bên góp vốn để định giá lại TSCĐ mang đi góp vốn
  2. Sau định giá được TSCĐ mang đi góp vốn, kế toán lập biên bản giao nhận TSCĐ
  3. Sau khi giao TSCĐ cho bên nhận góp vốn, đại diện các bên giao, bên nhận ký vào Biên bản giao nhận TSCĐ
  4. Căn cứ vào Biên bản định đánh giá TSCĐ, Biên bản giao nhận TSCĐ, Hợp đồng liên doanh… kế toán hạch toán và ghi giảm TSCĐ trên sổ TSCĐ. Đồng thời hạch toán chênh lệch giữa giá trị TSCĐ theo đánh giá của hội đồng đánh giá với giá trị còn lại của TSCĐ trên sổ kế toán
  • Vào phân hệ Tài sản\tab Ghi giảm, chọn chức năng Thêm:
  • Chọn lý do ghi giảm là Góp vốn công ty liên kết.
  • Tab Tài sản: khai báo thông tin tài sản bị ghi giảm, đồng thời chọn lại thông tin TK xử lý giá trị còn lại là TK222.

Bài tập định khoản nhận lại vốn góp liên doanh

  • Tab Hạch toán: ghi nhận bút toán ghi giảm TSCĐ do góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết.

Bài tập định khoản nhận lại vốn góp liên doanh

  • Vào phân hệ Tổng hợp\tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

Bài tập định khoản nhận lại vốn góp liên doanh

  • Khai báo xong thông tin chứng từ, nhấn Cất.

Giải đáp miễn phí qua facebook

Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng

Đăng bài ngay

a) Khi góp vốn liên doanh bằng tiền vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng.

b) Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa:

Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa nhá hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa. Khi đem vật tư, hàng hóa góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại);

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ kế toán)

Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại vật tư, hàng hóa lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa :

Khi góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng vật tư, hàng hóa, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (Giá trị ghi sổ kế toán)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thưc hiện ( số chênh lệch giữa giá đánh lại lớn hơn giá trị ghi sổ kế toán tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh) (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi gúp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát).

Có TK 711 – Thu nhập khỏc (số chênh lệch giữa giá đánh lại lớn hơn giá trị ghi sổ kế toán tương ứng với phần lợi ich của các bờn khác trong liên doanh)

Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát đã bán số vật tư, hàng hóa đó cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh kết chuyển số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 711- Thu nhập khác

c) Trường hợp góp vốn bằng tài sản cố định:

Trường hợp giá đánh lại nhỏ hơn giá trị còn lại ghi trên sổ kế toán của tài sản cố định, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số chênh lệch đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá); hoặc

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

Trường hợp số chênh lệch giá đánh giá lại TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ, kế toán ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh (Theo giá trị thực tế của TSCĐ do các bên thống nhất đánh giá)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Số khấu hao đã trích)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Số chờnh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại củaTSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh).

Có TK 711 – Thu nhập khác (Số chênh lệch đánh giá lại lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của các bờn khác trong liên doanh)

Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá); hoặc

Có TK 213 – TSCĐ vô hình (Nguyên giá)

Hàng năm căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của tài sản cố định mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, kế toán phân bổ dần số doanh thu chưa thực hiện vào thu nhập khác trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)

Có TK 711 – Thu nhập khác (Phần doanh thu chưa thực hiện được phân bổ cho 1 năm).

Trường hợp hợp đồng liên doanh kết thúc hoạt động, hoặc bên góp vốn chuyển nhượng phần vốn góp liên doanh cho đối tác khác, kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ khi góp vốn còn lại (đang phản ánh ở bên Có TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”) sang thu nhập khác, kế toán ghi:

Nợ TK 3387 -(Chi tiết chênh lệch do đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn )

Có TK 711 – Thu nhập khác.

d) Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam được Nhà nước giao đất để góp vốn liên doanh với các công ty nước ngoài bằng giá trị quyền sử dụng đất, mặt nước, mặt biển, thì sau khi có quyết định của Nhà nước giao đất để góp vào liên doanh và làm xong thủ tục giao cho liên doanh, ghi:
Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh (Chi tiết nguồn vốn Nhà nước).

đ) Trường hợp bên góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng số lợi nhuận được chia để góp thêm vốn vào liên doanh, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Kế toán chi phí cho hoạt động liên doanh và lợi nhuận nhận được từ liên doanh

a) Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh phát sinh trong kỳ (Lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác,…), ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)

Có TK 111, 112, 152,…

b) Phản ánh các khoản lợi nhuận từ liên doanh phát sinh trong kỳ khi nhận được thông báo về số lợi nhuận được chia, ghi:

Nợ TK 138-Phải thu khác(1388)(Khi nhận được giấy báo của c¬ së kinh doanh ®ång kiÓm so¸t)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Khi nhận được tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112 – (Số tiền nhận được)

Có 138 – Phải thu khác.(1388)

Kế toán thu hồi vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát khi kết thúc hợp đồng liên doanh hoặc cơ sở đồng kiểm soát chấm dứt hoạt động

a) Khi thu hồi vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào chứng từ giao nhận của các bên tham gia liên doanh, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, …

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh.

b) Số vốn không thu hồi được do liên doanh làm ăn thua lỗ được coi là một khoản thiệt hại và phải tính vào chi phí hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh.

c) Giá trị thu hồi vượt quá số vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát được coi là thu nhập và phải tính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, …

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Kế toán chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

a) Đối với doanh nghiệp chuyển quyền sở hữu vốn góp vào cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào giá trị hợp lý của tài sản nhận về do bên nhận chuyển nhượng thanh toán, ghi:

Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213, …

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về thấp hơn số vốn đã góp)

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu giá trị hợp lý của tài sản nhận về cao hơn số vốn đã góp).

b) Trường hợp bên Việt Nam được Nhà nước giao đất để tham gia liên doanh, khi chuyển nhượng vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát cho bên nước ngoài và trả lại quyền sử dụng đất cho Nhà nước, ghi:

Nợ TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh.

Nếu bên đối tác thanh toán cho bên Việt Nam một khoản tiền như là một khoản đền bù cho việc chuyển nhượng (trong trường hợp này cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chuyển sang thuê đất), ghi:

Nợ TK 111, 112, …

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

c) Đối với doanh nghiệp nhận chuyển nhượng vốn góp, nếu đang là đối tác tham gia góp vốn liên doanh thì sau khi tăng thêm quyền sở hữu đối với cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát phải tổng hợp số vốn đã góp và căn cứ vào tỷ lệ quyền biểu quyết để xác định khoản đầu tư vào cơ sở này là khoản đầu tư vào công ty con hay khoản đầu tư vào công ty liên kết, ghi:

Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con

Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết

Có TK 111, 112 (Số tiền thanh toán cho bên góp vốn liên doanh trước đó để có quyền sở hữu)

Có TK 222 – Vốn góp liên doanh.

d) Đối với doanh nghiệp nhận chuyển nhượng, nếu mới tham gia vào liên doanh để trở thành bên góp vốn liên doanh thì ghi nhận khoản vốn góp liên doanh trên cơ sở giá gốc, ghi:

Nợ TK 222 – Vốn góp liên doanh

Có các TK 111, 112 (Số tiền đã thanh toán để có quyền tham gia góp vốn liên doanh)

Có các TK liên quan khác.

đ) Trường hợp bên Việt Nam chuyển nhượng phần vốn góp cho bên nước ngoài trong cơ sở đồng kiểm soát và trả lại quyền sử dụng đất và chuyển sang hình thức thuê đất. Cơ sở đồng kiểm soát phải ghi giảm quyền sử dụng đất và ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tương ứng với quyền sử dụng đất. Việc giữ nguyên hoặc ghi tăng vốn phụ thuộc vào việc đầu tư tiếp theo của chủ sở hữu. Tiền thuê đất do cơ sở này thanh toán không tính vào vốn chủ sở hữu mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các kỳ tương ứng.

Hướng dẫn kế toán nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát

a) Trường hợp bên góp vốn liên doanh góp bổ sung vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bằng tài sản.
Trường hợp này, kế toán tương tự như khi góp vốn lần đầu quy định tại điểm (1) nêu trên.

b) Trường hợp bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:

Khi bên góp vốn liên doanh bán tài sản cho cơ sở đồng kiểm soát, căn cứ vào giá thực tế bán tài sản, kế toán phản ánh doanh thu, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131, … (Tổng giá thanh toán tài sản, thành phẩm, hàng hóa bán cho cơ sở KD đồng kiểm soát).

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ (Trường hợp bán thành phẩm, hàng hóa)

Có TK 711- Thu nhập khác (Trường hợp bán TSCĐ)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán, ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Trường hợp bán thành phẩm, hàng hóa)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Trường hợp bán tài sản cố định- Giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Khấu hao tài sản cố định (Số hao mòn lũy kế của TSCĐ)

Có TK 155- Thành phẩm(Trường hợp bán thµnh phÈm)

Có TK 156 – Hàng hóa (Trường hợp bán hàng hóa)

Có TK 211,213 – Tài sản cố định hữu hình ( vô hình)(nguyên giá)

– Cuối kỳ, bên góp vốn liên doanh căn cứ vào các TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá đã bán cho cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát có lãi nhưng trong kỳ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát chưa bán tài sản cho bên thứ 3 độc lập, bên góp vốn liên doanh phải phản ánh hoãn lại và ghi nhận là doanh thu chưa thực hiện phần lãi do bán TSCĐ, thành phẩm, hàng hoá tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh:

+ Trường hợp bán thành phẩm, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 511– Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ
( Phần lãi hoãn lại do bán thành phẩm, hàng húa tương ứng với phần lợi Ých của m×nh trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)

Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

+ Trường hợp bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 711- Thu nhập khác ( Phần lãi hoãn lại do bán TSCĐ tương ứng với phần lợi ích của mình trong cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát)

Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

– Trong kỳ kế toán sau, khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm sóat bán thành phẩm, hàng hóa cho bên thứ 3 độc lập, bên tham gia góp vốn liên doanh, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện( phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh)

Có TK 511– Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ

– Đối với TSCĐ, định kỳ, bên tham gia góp vốn liên doanh kết chuyển dần phần lãi hoãn lại tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh vào thu nhập khác căn cứ vào thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ mà cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát sử dụng, ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 711- Thu nhập khác

– Khi cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát bán tài sản mua từ bên góp vốn liên doanh cho bên thứ ba độc lập, bên góp vốn liên doanh ghi:

Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện( phần lãi tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh còn lại chưa kết chuyển vào thu nhập khác)

Có TK 711- Thu nhập khác

c) Trường hợp bên góp vốn liên doanh mua tài sản của cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát:
Khi mua tài sản từ cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, căn cứ hóa đơn chứng từ liên quan kế toán ghi nhận tài sản, hàng hóa mua về như mua của các nhà cung cấp khác.

Xử lý số dư các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản khi góp vốn liên doanh bằng tài sản từ trước đến nay đang còn phản ánh trên TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”

a/ Trường hợp dư Có TK 412, ghi:

Nợ TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản

Có TK 711 – Thu nhập khác (Tương ứng với thời gian đã sử dụng của tài sản đưa đi góp vốn liên doanh)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Tương ứng với thời gian sử dụng hữu ích còn lại dự kiến của TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh).

b/ Trường hợp dư Nợ TK 412, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản.

Dịch vụ kiểm toán CAF chúc quý doanh nghiệp kinh doanh nhiều thuận lợi

DỊCH VỤ KẾ TOÁN – TƯ VẤN THUẾ – DỊCH VỤ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

ĐC: 447/23 Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Tân, Hồ Chí Minh

Hotline: 098 225 4812 

HÃY GỌI NGAY CHO CHÚNG TÔI: 0867 004 821 ( 24/7 ) –  0971 373 146

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG ĐỂ HỖ TRỢ

Bài viết liên quan:

Dịch vụ thành lập công ty trọn gói

Dịch vụ cung cấp hóa dơn điện tử Cyberbill

Báo giá hóa đơn điện tử Meinvoice

Dịch vụ kiểm toán uy tín tại Bình Dương

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Long An

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính tại Bình Dương 

Dịch vụ lập hồ sơ giao dịch liên kết

Dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính

Tags: Dịch vụ kiểm toán BCTC, Dịch vụ kiểm toán, Công ty kiểm toán uy tín, Dịch vụ kế toán, Dịch vụ thành lập công ty, Dịch vụ kiểm toán BCTC, Dịch vụ kiểm toán, Công ty kiểm toán uy tín, Dịch vụ kế toán, Dịch vụ thành lập công ty, Dịch vụ kiểm toán BCTC, Dịch vụ kiểm toán uy tín tại bình dương, Dịch vụ kiểm toán độc lập, dich vu kiem toan, Dich vu kiem toan bao cao tai chinh, Xác định kết quả kinh doanh.