Bài tập lượng tử ánh sáng chuong trinh co ban năm 2024
1. Lượng một lượng tử ánh sáng a. Lượng tử năng lượng - Lượng tử năng lượng là phần năng lượng xác định mà mỗi lần nguyên tử hay phân tử hấp thụ hoặc bức xạ. Show băng lượng một lượng tử (hạt phôtôn) : hf
hc hfTrong đó: h = 6,625-34 Js là hằng số Plăng c = 3 8 m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không f, là tần số, bước sóng của bức xạ d. Thuyết lượng tử ánh sáng - Ánh sáng được tạo thành từ các hạt gọi là photon.
c.Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện : ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện : 0Trong đó : 0 hc A ; A: gọi là công thoát 3. Hiện tượng quang - phát quang aự phát quang : Một số chất có khả năng hấp thụ ánh sáng có bước sóng này để phát ra ánh sáng có bước sóng khác. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng quang – phát quang. b. Huỳnh quang : Sự phát quang các chất lỏng, khí có đặc điểm là khi ánh sáng phát quang bị tắt nhanh sau khi tắt ánh sáng kích thích. cân quang : Sự phát quang các chất rắn có đặc điểm là khi ánh sáng phát quang có thể kéo dài một khoảng thời gian nào đó sau khi tắt ánh sáng kích thích. Chất rắn phát quang gọi là chất Lân quang. d. Đặc điểm huỳnh quang : bước sóng ánh sáng phát quang dài hơn bước sóng ánh sáng kích thích : λ phát quang ≥ λ kích thích 4. Tiên đề Bo - Quang phổ nguyên tử Hiđrô a. Tiên đề về các trạng thái dừng - Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô : rn = n 2 r 0. Với r 0 =5,3-11m là bán kính Bo
13,En ( ) eVn\=- Với n N*.b. Tiên đề về hấp thụ và bức xạ : EEhf nmmn
phổ của nguyên tử hiđrô: 131223 111 và f 13 = f 12 +f 23B. CÁC VÍ DỤhfmn hfmnEmEnLaiman KMNOLPBanme Pasen HHH Hn= n= n= n= n= n= VD1: Một kim loại có công thoát là 2,5eV. Tính giới hạn quang điện của kim loại đó : A. 0,4969m B. 0,649m C. 0,325m D. 0,229m HD : Giới hạn quang điện 34 8 19 6.625 .3.0 2.5,6.hcA = 4,96875.-7 m = 0,4969m .Đáp án A VD2: Một ngọn đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có =0,6m sẽ phát ra bao nhiêu photon trong 10s nếu công suất đèn là P = 10W. HD: 6 20 34 8 .. 10,6 .10 3,0189.. 6.625 .3.n W P t hc = 3,02. 20 photon VD3: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. 110. B.45. C.25. D.15.HD : Công suất của nguồn phát ra phô tôn P = N ...hc P t N t hc . 0,52 20.. 0,26 5pq pq pq kt kt kt N PN PVD4: Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữ hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã : Aảm 8 lần. B. tăng 8 lần. tăng 4 lần D. Giảm 4 lần HD: Ta có quỹ đạo L (n = 2); quỹ đạo N (n = 4) 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 3 e v ke ke ke F k m v r r r mr mr mr =>2 3 2 3 2 3 2 3 (2 ) 1(4 ) 64N L o L N o r r r r =>18N L chọn A VD5: Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 1 = 0,1216 m và vạch ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng 2 = 0,1026 m. Hãy tính bước sóng dài nhất 3 trong dãy Banme. HD : 3 hc \= EM - EL = EM - EK + EK - EL =2 hc -1 hc 3 = 1 21 2 \= 0,6566 m.
hc trong đó h là hằng số plăng, c là tốc độ ánh sáng trong chân không, λ là bước sóng ánh sáng. B. Trong mọi môi trường trong suốt phôtôn luôn chuyển động với tốc độ bằng tốc độ của ánh sáng trong chân không. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn thì tần số ánh sáng càng nhỏ D. Nguyên tử kim loại kiềm và kiềm thổ có khả năng hấp thụ trọn vẹn năng lượng của mọi phôtôn.
Câu 2: Giới hạn quang điện của một chất quang dẫn là 0,45 eV. Để quang trở bằng chất đó hoạt động được, phải dùng bức xạ có bước sóng nhỏ hơn giá trị nào sau đây? A. 2,76 μm. B. 0,276 μm. C. 2,67 μm. D. 0,267 μm. Câu 3: Để xảy ra hiện tượng quang điện trên bề mặt một tấm kim loại, tần số ánh sáng kích thích cần thỏa mãn f 1015. Hz Công thoát của kim loại này là A. 0,750-19 J. B. 0,750-34 J. C. 6,625-34 J. D. 6,72-31 J. Câu 4: Chùm sáng đơn sắc đỏ khi truyền trong thủy tinh có bước sóng 0,5 μm. Biết thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng đó là A. 1,77-19 J B. 1,99-19 J C. 3,98-19 J D. 2,65-19 J Câu 5: Cho biết công thoát của kali là A = 3,6-19 J. Chiếu vào kali lần lượt bốn bức xạ 1 = 0,4 m, 2 = 0,5 m, 3 = 0, m, 4 = 0,7 m. Những bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài đối với kali? A. 3 và 4. B. 1 , 2 và 3. C. 1 và 2. D. chỉ có 1. Câu 6: Một kim loại có công thoát êlectron là 7,2-19 J. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,18 μm, λ 2 = 0,21 μm, λ 3 = 0,32 μm và λ = 0,35 μm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ngoài ở kim loại này có bước sóng là A. λ 1 , λ 2 và λ 3. B. λ 3 và λ 4. C. λ 2 , λ 3 và λ 4. D. λ 1 và λ 2. Câu 7: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là r 0. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt A. 12r 0. B. 9r 0. C. 4r 0. D. 16r 0. Câu 8 : Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng Em = - 0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng En = -13,6 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng là A,4340 μm. B. 0,4860 μm. C. 0,0974 μm. D. 0,6563 μm. Câu 9: Giới hạn quang điện của nhôm và của natri lần lượt là 0,36 μm và 0,50 μm. Công thoát của electron khỏi nhôm lớn hơn công thoát của êlectron khỏi natri một lượng là A. 1,546 eV. B. 0,140 eV. C. 0,966 eV. D. 0,322 eV. Câu 10: Trong nguyên tử hiđrô, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái dừng có năng lượng Em thấp hơn thì nó phát ra bức xạ có bước sóng 0,1218 μm. Độ chênh lệch giữa hai mức năng lượng nói trên là A. 1,63-24J. B. 1,63-20J. C. 1,63-19J. D. 1,63-18J. Câu 11: Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM 1,51 eV sang trạng thái dừng có năng lượng EK 13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số bằng
F. B.9F. C.4F. D.25F.Câu 18: Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số 7.5 14 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng: A. 0,33 20. B. 2,01 19. C. 0,33 19. D. 2,01 20. Câu 19: Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,38μm đến 0,76μm. Cho biết: hằng số Plăng h = 6,625.10-34J, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3 8 m/s và 1eV = 1,6-19J. Các phôtôn của ánh sáng này có năng lượng nằm trong khoảng A. từ 2,62eV đến 3,27eV. B. từ 1,63eV đến 3,27eV. C. từ 2,62eV đến 3,11eV. D. từ 1,63eV đến 3,11eV. Câu 20: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60 m. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng A. 4,07 eV. B. 5,14 eV. C. 3,34 eV. D. 2,07 eV. Câu 21: Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số 6 14 Hz. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang? A. 0,55 μm. B. 0,45 μm. C. 0,38 μm. D. 0,40 μm. Câu 22: Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64. − 19
IV. PHẦN VẬN DỤNG CAO Câu 1 : Trong nguyên tử hiđrô các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công thức En = 2 13,6 eV n , n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái cơ bản thì bị kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất của các bức xạ trên là A. 36,72. B. 79,5. C. 13,5. D. 42,67. Câu 2: Theo mẫu nguyên tử Bo, electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động trên các quỹ đạo dừng có bán kính rn = n 2 r 0 (n N*, r 0 là bán kính Bo). Coi elctron chuyển động tròn đều trên các quỹ đạo dừng. Tỉ số giữa tốc độ góc của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo O và quỹ đạo M là A. 35. B.9.25C.2527. D.27125.Câu 3: Nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một electrôn quay xung quanh nó. Lực tương tác giữa electrôn và hạt nhân là lực tương tác Culông. Tốc độ của êlectrôn khi nó chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính r 0 = 5,3-11 m là A. v = 2,18 6 m/s. B. v = 2,18 4 m/s. C. v = 2,18 5 m/s. D. v = 2,18 7 m/s. Câu 4: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức n 2 AEn J (với n = 1, 2, 3...). Khi electron trong nguyên tử hiđrô nhảy từ quỹ đạo M về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon với bước sóng λ 0. Nếu electron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng bằng
57. B. 0527. C. 0115. D. λ 0. Câu 5: Cho một nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng có mức năng lượng thứ n tuân theo công thức 2 13,En n eV. Nguyên tử đang ở trạng thái kích thích thứ nhất. Kích thích nguyên tử để bán kính quỹ đạo của electron tăng lên 9 lần. Tỉ số giữa bước sóng hồng ngoại lớn nhất và bước sóng ánh sáng nhìn thấy nhỏ nhất mà nguyên tử này có thể phát ra là A. 18,2. B. 2,3-3. C. 5,5-2. D. 33,4. Câu 6. Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản và ở hai trạng thái kích thích tiếp theo là EK = - 13,6 eV, EL = -3, eV, EM = -1,5 eV. Hỏi khi nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái kích thích thứ hai mà trở về trạng thái có năng lượng thấp hơn, nguyên tử có thể phát ra photon có bước sóng dài nhất là bao nhiêu? A. 0,12 m. B. 0,65 m. C. 0,67 m. D. 0,10 m. Câu 18: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ dài của electron trên quỹ đạo K và tốc độ dài của electron trên quỹ đạo M bằng A. 9. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bức xạ có tần số f 1. Khi electron chuyển từ quỹ đạo P về quỹ đạo L thì nguyên tử phát ra photon ứng với bức xạ có tần số f 2. Nếu electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bức xạ có tần số là
1 2 3 1 2 f f f f f .Câu 20. Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi vL và vN lần lượt là tốc độ dài của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số L N v v bằng
với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức n 20 EEn (E 0 là hằng số dương, n = 1,2,3,...). Tỉ số 1 2 f f là A.103. B.2725. C.310. D.2527.Câu 22: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0, μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số photon ánh sáng phát quang và số photon ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. 4/5. B. 2/5. C. 1/10. D. 1/5. Câu 23: Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô, hai vạch quang phổ liên tiếp trong dãy Laiman là λ 1 và λ 2 (trong đó λ 1 dài nhất). Gọi λ 0 là bước sóng của vạch Hα trong dãy Banme. Các bước sóng này liên hệ với nhau theo biểu thức là
1 2 1 2 . B. λ 0 = 1 2 1 2 . C. λ 0 = 12 . D. λ 0 = 1 2. Câu 24: Nguồn sáng X phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm, nguồn sáng Y phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm. Nếu công suất phát xạ của hai nguồn sáng này bằng nhau thì trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số số photon mà nguồn X phát ra so với số photon mà nguồn Y phát ra là A. 4/3. B. 16/9. C. 3/4. D. 19/6. Câu 25: Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi En 13,6 / ( ), n eV 2 với n N *. Một đám khí hiđrô hấp thụ năng lượng chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng cao nhất là E 3. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và ngắn nhất mà đám khí trên có thể phát ra là A. 27/8. B. 32/5. C. 32/27. D. 32/3. |