Bài tập nâng cao về từ láy lớp 7 năm 2024
Hiển thị đáp án Show Đáp án C Câu 2. Từ láy được phân thành mấy loại?
Hiển thị đáp án Đáp án A Câu 3. Nghĩa của từ láy được tạo nên như thế nào?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 4. Từ “tươi tốt” có phải từ láy không?
Hiển thị đáp án Đáp án: B → Tươi tốt là từ ghép đẳng lập vì các yếu tố cấu tạo từ đứng độc lập vẫn có nghĩa Câu 5. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ ”?
Hiển thị đáp án Đáp án: B Câu 6. Từ “nhem nhuốc” là từ láy toàn phần, đúng hay sai?
Hiển thị đáp án Đáp án A Câu 7. Trong câu “Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em.” Có mấy từ láy?
Hiển thị đáp án Đáp án: B → Từ láy trong câu trên: nức nở, tức tưởi Câu 8. Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào?
Hiển thị đáp án Đáp án: B → Thoang thoảng là từ láy toàn phần Câu 9. Các từ chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành… là từ láy hay từ ghép?
Hiển thị đáp án Đáp án A Câu 10. Từ “thăm thẳm” là từ láy bộ phận, đúng hay sai?
Hiển thị đáp án Đáp án B → Thăm thẳm là từ láy toàn phần Bài giảng: Từ láy - Cô Trương San (Giáo viên VietJack) Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Ngữ văn lớp 7 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Bộ tài liệu 1000 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 7 có đáp án được các Thầy/Cô biên soạn bám sát nội dung từng bài học sgk Ngữ văn 7 Tập 1, Tập 2 giúp các bạn học giỏi môn Ngữ văn 7 hơn. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Bài tập về từ ghép và từ láy là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh lớp 4, 5. Tài liệu bao gồm các dạng bài tập luyện từ và câu về từ láy và từ ghép trong Tiếng Việt 4, giúp các em học sinh biết làm các bài tập so sánh, phân loại, tìm kiếm từ ghép, từ láy. Chúc các em học tốt! A. Khái niệm Từ ghép và từ láy lớp 41. Từ ghép- Khái niệm: Từ ghép là từ phức tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau. - Phân loại: Từ ghép được chia làm 2 loại đó là từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại. Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại Khái niệm - Là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn nhưng có nghĩa tổng quát, chung cho một danh từ, địa điểm hay hành động cụ thể nào. - Là từ mang một nghĩa cụ thể, xác định chính xác một địa danh, hành động hay tên gọi nào đó. Ví dụ - Bánh trái là từ ghép tổng hợp nói chung cho nhiều loại bánh hoặc trái. - Bánh pizza chỉ tên một loại bánh được làm từ bột mỳ và nhiều thành phần khác. 2. Từ láy- Khái niệm: Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc. - Phân loại:
B. Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 - Từ ghép và từ láyBài 1: Cho đoạn văn sau: Quanh nhà ông bà ngoại là vườn dừa, là những bờ đất trồng dừa có mương nước hai bên. Vườn dừa rất mát vì tàu dừa che hết nắng, vì có gió thổi vào. Và mát vì có những trái dừa cho nước rất trong, cho cái dừa mỏng mỏng mềm mềm vừa đưa vào miệng đã muốn tan ra mát rượi . Vườn dừa là chỗ mấy đứa con trai, con gái trong xóm ra chơi nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa . (trích Vườn dừa của ngoại - Diệp Hồng Phương)
Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy ... ... ...
Hướng dẫn trả lời:
Từ đơn Từ phức Từ ghép Từ láy dừa, nắng, gió, mát, trong, xóm bà ngoại, vườn dừa, mương nước, tàu dừa, trái dừa, mát rượi, con trai, con gái, nhảy dây, đánh đáo, đánh đũa mỏng mỏng, mềm mềm
Từ đơn Từ phức dừa quả dừa, cây dừa, trái dừa, nước dừa, mứt dừa, đuông dừa, dừa khô, cơm dừa, cùi dừa... nắng ánh nắng, tia nắng, nắng gắt, nắng nóng, nắng nôi... gió cơn gió, làn gió, gió mát, mưa gió, mưa bão... mát mát mẻ, mát rượi, gió mát... trong trong trẻo, trong veo, trong trắng, trong suốt, trong xanh... xóm xóm trọ, xóm núi, xóm phố, khu xóm...
- Cây dừa cao vút, tán lá xanh um, che mát cho chúng em ngồi chơi. - Những tia nắng đầu tiên của ngày mới chiếu xuống những giọt sương long lanh như pha lê. - Một cơn gió mát rượi khác lạ thổi từ xa tới, báo hiệu sắp có một cơn mưa dông ghé thăm. - Những làn gió đem đến sự mát mẻ quý giá giữa trưa hè oi ả. - Xóm trọ trở nên đông đúc hơn nhờ sự hiện diện của những tân sinh viên mới nhập học. Bài 2: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Hướng dẫn trả lời: Từ ghép: chung quanh, hung dữ, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí. Từ láy: sừng sững, lủng củng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai Bài 3:
Hướng dẫn trả lời:
Bài 4: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
Hướng dẫn trả lời: Đáp án đúng là: a. da người Bài 5: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy. Hướng dẫn trả lời: Từ láy Từ ghép chậm chạp, mê mẩn, nhỏ nhẹ, mong mỏi, tươi tắn, vương vấn châm chọc, mong ngóng, phương hướng Bài 6:
Hướng dẫn trả lời:
Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp nhỏ nhỏ xíu, nhỏ con nhỏ bé, to nhỏ sáng sáng chói, sáng rực sáng tối, ánh sáng lạnh lạnh ngắt, lạnh cóng lạnh lẽo, nóng lạnh
Từ ghép Từ láy xanh xanh lá, xanh biển, xanh tươi, xanh tốt... xanh xanh... đỏ đỏ chót, đỏ tươi, đỏ thẫm... đo đỏ trắng trắng tinh, trắng bệch, trắng toát... trăng trắng... vàng vàng chanh, vàng rực, vàng ươm... vàng vàng... đen đen thui, đen bóng, đen kịt... đen đen, đen đúa... Bài 7: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng.
Hướng dẫn trả lời: Từ láy Từ ghép mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng. xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng Từ láy Từ ghép Từ láy bộ phận Từ láy toàn bộ Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại mải miết, xa xôi, phẳng phiu, mong mỏi, mơ mộng. x xa lạ, phẳng lặng, mong ngóng x Bài 8: Cho đoạn văn sau: "Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương "tom tóp", lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền".
Hướng dẫn trả lời:
Từ láy toàn bộ: dần dần Bài 9: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt, lạnh ngắt, lạnh giá. Hướng dẫn trả lời: Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh ngắt nóng bỏng, lạnh buốt, lạnh giá Bài 10: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng Hướng dẫn trả lời: Từ láy có 2 tiếng: long lanh, lung linh, lả lướt, xinh xẻo Từ láy có 3 tiếng: sạch sành sanh, tất tần tật Từ láy có 4 tiếng: kẽo kà kẽo kẹt, đỏng đà đỏng đảnh Bài 11: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến. Hướng dẫn trả lời: Ghép 5 tiếng thành 9 từ ghép: yêu thương, mến yêu, thương mến, quý mến, yêu quý, yêu thích, thương yêu, quý thương, mến thích Bài 12: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào: Gió nâng tiếng hát chói chang Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời Tay nhè nhẹ chút, người ơi Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng. Mảnh sân trăng lúa chất đầy Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình Nắng già hạt gạo thơm ngon Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho. Hướng dẫn trả lời: Các từ láy trong các dòng thơ là: chói chang, long lanh, nhè nhẹ, xập xình, bưng lưng, thơm tho
Bài 13: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu:
Hướng dẫn trả lời: Câu Từ đơn Từ ghép Từ láy a Mưa, những, rơi, mà, như mùa xuân, hạt mưa, bé nhỏ xôn xao, phơi phới, mềm mại, nhảy nhót b Chú, lên, bay, trên, và tung cánh, vọt lên, cái bóng, nhỏ xíu, lướt nhanh, mặt hồ, trải rộng, lặng sóng chuồn chuồn, mênh mông c tiếng, chạy Ngoài đường, mưa rơi, chân người lộp độp, lép nhép d vào, lại mùa xuân, tiết trời, đồng bào, Ê đê, Mơ-nông, mở hội, đua voi ấm áp, tưng bừng e Suối, chảy róc rách Bài 14: Tìm từ láy trong đoạn văn sau: Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Hướng dẫn trả lời: Các từ láy là: bập bùng, rì rầm, mênh mông, thung lũng Bài 15: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ phép". Hướng dẫn trả lời: - Từ ghép với lễ: lễ độ; lễ nghĩa; lễ phép; lễ tang; lễ hội; lễ nghi; lễ vật; lễ đài; lễ giáo; lễ phục; lễ cưới;... - Từ đồng nghĩa và trái nghĩa với lễ phép:
Bài 16: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn. Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
Hướng dẫn trả lời:
Bài 17: Trong bài: "Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có viết: "Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm Thương nhau tre chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người". Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre? Tác giả đã dùng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất đó. Hướng dẫn trả lời: Bằng biện pháp nhân hóa, nhà thơ Nguyễn Duy đã bộc lộ được phẩm chất cao đẹp của cây tre Việt Nam. Thông qua đó, tác giả muốn bộc lộ phẩm chất cao quý của con người Việt Nam. Hình ảnh đó gợi cho ta thấy sự kiêu hãnh, hiên ngang, ngay thẳng, kiên cường, bất khuất, trước mọi nguy nan của dân tộc Việt Nam: “Nòi tre đâu chịu mọc cong Chưa lên đã nhọn như trông là thường” Cao đẹp và tự hào hơn đó là sự dãi dầu, chịu đựng mọi khó khăn gian khổ trong cuộc sống, biết yêu thương nhường nhịn, che chở đùm bọc cho con của cây tre: “Lưng trần phơi nắng phơi sương Có manh áo cộc tre nhường cho con” Qua đó, tác giả muốn bộc lộ phẩm chất cao quý, truyền thống, đáng tự hào của con người Việt Nam đó là truyền thống, yêu nước thương nòi của dân tộc Việt Nam. Bài 18: Phân các từ ghép sau thành 2 loại: Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường. Hướng dẫn trả lời: - Từ ghép có nghĩa phân loại: học đòi, học gạo, học lỏm, học vẹt; anh cả, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường, vui tính, vui lòng. - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: học tập, học hành, học hỏi, anh em, vui chơi. Bài 19: So sánh hai từ ghép sau đây: Bánh trái (chỉ chung các loại bánh). Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp, thường có nhàn, rán chín giòn).
Hướng dẫn trả lời: (a) Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp (nghĩa bao quát chung) (b) Từ bánh rán có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ nhất). Bài 20: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp: Cây nhút nhát Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn: không có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên không có gì lạ thật.
Hướng dẫn trả lời: - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: rào rào, lạt xạt, lao xao, he hé - Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần: rào rào, he hé Bài 21. Tìm các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây:
(Nguyễn Du)
(Võ Quảng) Hướng dẫn trả lời: Từ láy trong câu:
Bài 22. Các từ nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà kính, nhà hát ...
Hướng dẫn trả lời:
Bài 23. Các từ sau, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép : Nhỏ nhẹ, trắng trợn, tươi cười, tươi tắn, lảo đảo, lành mạnh, ngang ngược, trống trải, chao đảo, lành lặn. Hướng dẫn trả lời: - Từ láy: trắng trợn, tươi tắn, lảo đảo, trống trải, chao đảo, lành lặn - Từ ghép: nhỏ nhẹ, tươi cười, lành mạnh, ngang ngược Bài 24. Phân chia các từ sau thành 2 loại hình dáng và tính chất: thon thả, mập mạp, dịu hiền, đen láy, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hoà nhã. Hướng dẫn trả lời: - Từ chỉ hình dáng: thon thả, mập mạp, đen láy - Từ chỉ tính chất: dịu hiền, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hòa nhã Bài 25. Phân các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp Anh em, anh cả, em út, em gái, chị gái, chị dâu, chị em, ông nội, ông ngoại, ông cha, ông bà, bố nuôi, bố mẹ, chú bác, cậu mợ, con cháu, hòa thuận, thương yêu, vui buồn. Hướng dẫn trả lời: - Từ ghép có nghĩa phân loại: anh cả, em út, em gái, ông nội, ông ngoại, bố nuôi, hòa thuận - Từ ghép có nghĩa tổng hợp: anh em, chị em, ông cha, ông bà, bố mẹ, chú bác, cậu mợ, con cháu, thương yêu, vui buồn ------------- Bài tập Tiếng việt lớp 4: Bài tập về từ ghép và từ láy bao gồm Lý thuyết khái niệm các dạng bài tập giúp các em học sinh hiểu rõ phân loại từ ghép và từ láy, các dạng bài tập vận dụng về 2 loại từ này chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. Tham khảo các bài tập khác:
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |