Bài tập sơ đồ gantt có lời giải

  • 1. ĐỘ DỰ ÁN
  • 2. ĐỒ GANTT  Laø kyõ thuaät quaûn trò tieán trình vaø thôøi haïn caùc hoaït ñoäng cuûa döï aùn treân heä truïc toaï ñoä hai chieàu vôùi truïc hoaønh bieåu dieãn thôøi gian, truïc tung bieåu dieãn trình töï tieán haønh caùc hoaït ñoäng.  Do kỹ sư Henry Gannt người Mỹ đề xướng năm 1910. Sơ đồ Gantt được sử dụng rộng rãi trong những công trình lớn như đập Hoover hay hệ thống đường quốc lộ liên bang Mỹ và ngày nay vẫn là một công cụ quan trọng trong quản lý dự
  • 3. ĐỒ GANTT  Phương pháp sơ đồ Gantt nhằm quản lý tiến trình và thời hạn các công việc dự án. Theo đó, trên hệ trục tọa độ hai chiều, trục tung thể hiện các công việc của dự án, trục hoành thể hiện thời gian hoàn thành các công việc này. Mục đích của sơ đồ GANTT là xác định một tiến độ hợp lý để thực hiện các công việc khác nhau của dự án.  Sơ đồ GANTT thích hợp cho loại dự án có quy mô nhỏ, khối lượng công việc ít, thời gian thực hiện của từng công việc và cả dự án không dài.
  • 4. dựng nhà tiền chế TT Tên công việc Thời gian (tuần lễ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A Làm móng nhà B Vận chuyển cần cẩu C Lắp dựng cần cẩu D Vận chuyển cấu kiện E Lắp ghép khung nhà
  • 5. một sơ đồ GANTT Bước 1 . Liệt kê các công việc của dự án một cách rõ ràng Bước 2 . Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý theo đúng quy trình công nghệ Bước 3 . Xác định thời gian thực hiện của từng công việc một cách thích hợp Bước 4 . Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc
  • 6. xây dựng nhà ở 11.00.00 Chuẩn bị mặt bằng 12.00.00 Xây nhà 13.00.00 Nội thất 14.00.00 Hoàn thiện 11.10.00 họp với đ.phương 12.10.00 Đổ móng 13.10.00 Điện 14.10.00 ... 11.20.00 đo đạc, vệ sinh 12.20.00 Làm tầng 1 13.20.00 Nước 14.20.00 … 11.30.00 12.30.00 Làm tầng 2 13.30.00 ….. 14.30.00 … 11.31.00 12.31.00 11.32.00 12.31.10 12.32.20 11.32.10 11.32.20 12.32.21 12.32.22 11.32.21 12.32.00 11.32.32 12.40.00 …
  • 7. một sơ đồ GANTT Bước 5 . Xây dựng bảng phân tích công việc với ký hiệu hóa các công việc bằng chữ cái Latinh theo mẫu sau: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt gian đầu 1 Xin giấy phép A 1 tháng Bắt đầu ngay 2… … … … …
  • 8. một sơ đồ GANTT Bước 6. Vẽ sơ đồ GANTT với trục tung thể hiện trình tự các công việc của dự án. Trục hoành thể hiện thời gian, có thể là: ngày, tuần, tháng, quý, năm…thực hiện từng công việc. Độ dài thời gian thực hiện của từng công việc thể hiện bằng các đường nằm ngang ( ) hoặc các thanh ngang ( ) Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc công việc thường thể hiện bằng dấu mũi tên ( )
  • 9. 1 Chuỗi công 2 2 việc 3 3 song song 4 4 Chuỗi công việc tuần tự 1 2 3 4 Chuỗi công việc dây chuyền
  • 10. ty xây dựng ABC thực hiện dự án lắp ghép một khu nhà công nghiệp với tổng diện tích 500 m2. Các công việc của dự án gồm: (1)Làm móng nhà, (2)Vận chuyển cần cẩu về, (3)Lắp dựng cần cẩu, (4)Vận chuyển cấu kiện, (5)Lắp ghép khung nhà. Thời gian thực hiện dự tính cho công việc (1) là 5 tuần, công việc (2) là 1 tuần, công việc (3) là 3 tuần, công việc (4) là 4 tuần và công việc (5) là 7 tuần. Dự tính thời điểm bắt đầu thực hiện cho từng loại công việc: Làm móng nhà, vận chuyển cần cẩu và vận chuyển cầu kiện làm ngay từ đầu sau khi đã hoàn tất các thủ tục cần thiết, lắp ghép cần cẩu đương nhiên phải thực hiện khi đã có cần cẩu, lắp ghép khung nhà chỉ có thể thực hiện khi cần cẩu đã được lắp ghép, móng nhà đã làm xong và cấu kiện đã được vận chuyển về địa điểm xây dựng”.
  • 11. Liệt kê các công việc của dự án Dự án có các công việc: Làm móng nhà; Vận chuyển cần cẩu về; Lắp dựng cần cẩu lên; Vận chuyển cấu kiện; Lắp ghép khung nhà. Bước 2 . Sắp xếp trình tự thực hiện các công việc một cách hợp lý (1) Làm móng nhà (2) Vận chuyển cần cẩu về (3) Lắp dựng cần cẩu (4) Vận chuyển cấu kiện (5) Lắp ghép khung nhà
  • 12. Xác định thời gian thực hiện dự tính của từng công việc một cách thích hợp (1) Làm móng nhà, 5 tuần (2) Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần (3) Lắp dựng cần cẩu, 3 tuần (4) Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần (5) Lắp ghép khung nhà, 7 tuần Bước 4 . Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc cho từng công việc (1) Làm móng nhà, bắt đầu ngay (2) Vận chuyển cần cẩu về, bắt đầu ngay (3) Lắp dựng cần cẩu, sau công việc (2) (4) Vận chuyển cấu kiện, bắt đầu ngay (5) Lắp ghép khung nhà, sau công việc (3)
  • 13. dựng bảng phân tích công việc với các công việc được ký hiệu bằng chữ cái Latinh: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời Thời điểm bắt gian đầu (tuần) 1 Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2 Vận chuyển cần cẩu B 1 Bắt đầu ngay về 3 Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4 Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5 Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C
  • 14. Tên công việc Thời gian (tuần lễ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A Làm móng nhà B Vận chuyển cần cẩu C Lắp dựng cần cẩu D Vận chuyển cấu kiện E Lắp ghép khung nhà
  • 15. gian thực hiện dự án là 12 tuần -Công việc A, B, D phải làm ngay từ đầu và làm song song với nhau. Công việc C chỉ có thể khởi công khi công việc B đã hoàn thành. Công việc E được khởi công khi các công việc C, A, D đã hoàn thành -Công việc E có quan hệ trực tiếp với công việc C, nhưng gián tiếp với công việc A và D.
  • 16. ng? Sơ đồ CPM: Critical Path Method – phươ ng pháp đườ ng găng Sơ đồ PERT: Program and Evalution Review Technique – Kỹ thuậ t đánh giá và kiể m soát chươ ng trình
  • 17. D Sơ đồ mạ ng AON: 4 sơ đồ mạng sự kiện B 2 E 5 G 8 I công việc đặt trên nút 6 C 3 F 9 7 K 2 D 6 G Sơ đồ mạ ng AOA: A B E I 1 5 Sơ đồ mạng công việc 3 F 7 công việc đặt trên đường C 4 K
  • 18. ĐỒ MẠNG PERT (Program Evaluation and Review Technique) 4.2.1 VD: Sơ đồ PERT của dự án xây dựng nhà xưởng
  • 19. ĐỒ MẠNG PERT (Program Evaluation and Review Technique) 4.2.1 VD: Sơ đồ PERT của dự án xây dựng nhà xưởng 2 F0 A5 C3 E7 1 B1 3 5 6 D4 0 G 4
  • 20. hiệu trên sơ đồ PERT Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Công việc thực a. Một công việc trong dự án có thời điểm bắt đầu và kết thúc (Activity) b. Đòi hỏi hao phí thời gian và nguồn lực c. Biểu diễn bằng đường mũi tên, chiều dài không theo tỷ lệ với độ lớn của thời gian từng công việc. Công việc ảo a. Một công việc không có thực, thể (giả) hiện mối liên hệ phụ thuộc giữa các công việc (Dummy b. Không cần hao phí thời gian và chi Activity) phí c. Được dùng để chỉ ra rằng công việc đứng sau công việc ảo không thể khởi công chỉ đến khi các công việc đứng trước công việc ảo đã kết thúc
  • 21. Tên gọi Ý nghĩa Sự kiện a. Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc 1 của một công việc, được biểu diễn bằng một vòng tròn đánh số theo một thứ tự tương đối hợp lý từ trái sang phải (Event) b. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi ra được gọi là sự kiện đầu của công việc c. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi vào được gọi là sự kiện cuối của công việc d. Sự kiện không có công việc đi vào gọi là sự kiện xuất phát e. Sự kiện không có công việc đi ra gọi là sự kiện hoàn thành
  • 22. Tên gọi Ý nghĩa Mạng lưới a. Sự nối tiếp của tất cả các công việc trong dự án theo các yêu cầu định trước. (Network) b. Các sự kiện nối với nhau bằng đường mũi tên c. Giữa hai sự kiện chỉ có một công việc duy nhất Tiến trình a. Tiến trình trong sơ đồ PERT đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành (Path) b. Đó là chuỗi các công việc nối liền nhau. Chiều dài của tiến trình bằng tổng thời gian của các công việc nằm trên tiến trình. c. Tiến trình có độ dài lớn nhất gọi là tiến trình tới hạn (Critical Path) hay đường găng d. Thời gian của tiến trình tới hạn chính là thời gian phải hoàn thành dự án.
  • 23. tắc khi lập sơ đồ PERT  Quy tắc 1: Sơ đồ phải lập từ trái sang phải  Quy tắc 2: Các công việc sau bắt đầu khi công việc trước đó kết thúc.  Quy tắc 3: Chiều dài của mũi tên không cần theo đúng tỷ lệ với độ dài thời gian của công  việc  Quy tắc 4: Số thứ tự các sự kiện không được trùng lắp và theo một trật tự tương đối hợp lý từ trái sang phải.
  • 24. tắc khi lập sơ đồ PERT  Quy tắc 5: Trên sơ đồ không được có vòng kín: Mà nên: Quy tắc 6: Trên sơ đồ không thể có đường cụt
  • 25. nghĩa về công việc: Đổ BT móng Công việc thực: 4 10 ngày 5 Đào đất móng Lắp ghép móng Công việc ảo: 1 2 3 4 5 ngày 2 ngày Công việc chờ đợi A B Công việc nối tiếp nhau: 1 2 A Hai công việc cùng bắt đầu: 1 B A Hai công việc cùng kết thúc: 1 B
  • 26. nghĩa về sự kiện: Sự kiện đầu 2 A Sự kiện xuất phát 1 Sự kiện cuối B Sự kiện hoàn thành 2 8 Đường: chuỗi các công việc sắp xếp liên tục Đường găng: đường có độ dài lớn nhất Thời gian dự kiến thực hiện dự án: bằng thời gian thực hiện của tiến trình tới hạn
  • 27. đồ pert điển hình Thí dụ: Vẽ sơ đồ PERT của dự án “lắp ráp khu nhà công nghiệp” của công ty xây dựng Tiến Phát với bảng phân tích công việc như sau: TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài Thời điểm bắt thời đầu gian (tuần) 1. Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2. Vận chuyển cần cẩu về B 1 Bắt đầu ngay 3. Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4. Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5. Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C
  • 28. của dự án lắp ghép khu nhà công nghiệp
  • 29. - Tổng thời gian thực hiện dự án là 12 tuần (công việc găng: 5+0+7=12 tuần)  - Công việc A, B, D làm ngay từ đầu  - Công việc C làm ngay sau công việc B, công việc E làm ngay sau công việc C; những công việc này có quan hệ trực tiếp với nhau.  - Công việc F và G là các công việc ảo được thể hiện bằng mũi tên nét đứt. Chúng chỉ ra rằng công việc E chỉ có thể tiến hành khi công việc A và D cũng đã hoàn thành.
  • 30. điểm của sơ đồ PERT Ưu điểm của sơ đồ PERT  Cung cấp nhiều thông tin chi tiết  Thấy rõ công việc nào là chủ yếu, có tính chất quyết định đối với tổng tiến độ của dự án để tập trung chỉ đạo.  Thấy rõ mối quan hệ phụ thuộc giữa các công việc và trình tự thực hiện chúng
  • 31. điểm của sơ đồ PERT Nhược điểm của sơ đồ PERT  Đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng  Khi khối lượng công việc của dự án lớn, lập sơ đồ này khá phức tạp
  • 32. thời gian thực hiện dự tính của một công việc và cả tiến trình trong sơ đồ PERT  a. Thời gian thực hiện dự tính (tei) của một công việc  b. Thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (Tp)
  • 33. thực hiện dự tính (tei) của một công việc  Thời gian thực hiện dự tính và phụ thuộc vào ba giá trị thời gian có liên quan sau đây:  (1) Thời gian lạc quan (t0:optimistic duration)  (2) Thời gian bi quan (tp:pessimistic duration)  (3) Thời gian thường gặp (tm:most likely duration)
  • 34. thực hiện dự tính (tei) của một công việc  Công thức tính: tei = t0 + 4tm + tp 6 Nếu không thể xác định được tm , ta có: tei = 2t0 + 3tp 5
  • 35. Công việc Thời gian ước lượng Thời gian dự tính Lạc quan Thường Bi quan (tei) gặp (t0) (tm) (tp) 1 A 8 12 13 Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc A là 11,5 Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc A là 11 (Trường hợp không xác định được tm )
  • 36. thực hiện dự tính của một tiến trình (Tp)  Định nghĩa: Tiến trình là chuỗi các công việc nối liền nhau đi từ sự kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành. Chiều dài của tiến trình bằng tổng thời gian của các công việc nằm trên tiến trình đó.  Công thức tính: n T p = ∑ ei t i=1
  • 37. Đặc điểm:  - Trong sơ đồ PERT thường có nhiều tiến trình, trong một tiến trình thường có nhiều công việc khác nhau.  - Tiến trình có thời gian dài nhất được gọi là tiến trình tới hạn hay đường găng. Công việc và sự kiện nằm trên đường găng được gọi là công việc găng và sự kiện găng. Thời gian găng chính là thời gian hoàn thành sớm nhất của dự án.  - Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì toàn bộ dự án cũng chậm trễ theo  - Đối với công việc không găng thì có thể chậm trễ nhưng không vượt quá thời gian dự trữ của công việc đó.
  • 38. THỜI GIAN HOÀN THÀNH DỰ ÁN  Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc  Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình  Tính xác suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Xác định thời gian hoàn thành dự án khi cho trước một giá trị xác suất
  • 39. và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một công việc  Định nghĩa:Phương sai phản ánh độ biến động (cũng tức là độ phân tán) về thời gian thực hiện dự tính của công việc đó. Phương sai thời gian thực hiện dự tính của công việc i (S2ei) là bình phương của độ lệch chuẩn (Sei).  Công thức tính phương sai 2  t p −t 0  S 2 ei =  6     - Độ lệch chuẩn t p − t0 S ei = S 2 ei = 6
  • 40. Dự án xây dựng một bệnh viện với nhiều công việc khác nhau, trong đó có công việc làm móng nhà (ký hiệu là X, đơn vị tính: tuần lễ). Các loại thời gian và kết quả tính toán phương sai, độ lệch chuẩn của công việc làm móng nhà (X) thể hiện trong bảng: Công Thời gian lạc Thời gian Thời gian bi quan việc quan (t0) thường gặp (tm) (tp) A 3 4 5 Phương sai của công việc A (S2eA)= [(5-3)/6]2 = 0,1111 Độ lệch chuẩn của công việc A (SeA)= √0,1111 =(5-3)/6 = 0,33333
  • 41. và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình  Định nghĩa: Phương sai thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình (S2p ) bằng tổng phương sai thời gian thực hiện dự tính của các công việc nằm trên tiến trình đó
  • 42. và độ lệch chuẩn thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình Công thức tính: n Phương sai: S = ∑S - 2 2 p ei i =1 - Độ lệch chuẩn n ∑S 2 2 Sp = Sp = ei i =1
  • 43. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Để có căn cứ quyết định huy động các nguồn lực, nhằm hoàn thành dự án một cách hợp lý, phải tính xác suất thời gian hoàn thành dự án. Thời gian hoàn thành dự án có thể xẩy ra ba khả năng, đó là: trước hạn, đúng hạn hoặc sau thời hạn đã dự tính.
  • 44. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Quy trình tính xác suất thời gian hoàn thành dự án như sau:  Bước 1 . Vẽ sơ đồ PERT với các công việc đã cho  Bước 2 . Xác định tiến trình tới hạn (đường găng) và thời gian của nó (Tcp)  Bước 3 . Xác định thời gian mong muốn hoàn thành dự án (ký hiệu X). Thời gian này có thể xẩy ra trước hoặc sau hay đúng bằng thời gian của tiến trình tới hạn dự tính và như vậy các khả năng có thể xẩy ra:  (1) XTcp : Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban đầu
  • 45. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Bước 4 . Tính phương sai (S2cp) và độ lệch chuẩn (Scp) của tiến trình tới hạn. (Scp= √ S2cp)
  • 46. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Bước 5 . Tính hệ số phân bố xác suất GAUSS (Z). X − Tcp Z= S cp Trong đó: Z: Hệ số phân bố xác suất GAUSS X: Thời gian mong muốn hoàn thành dự án Tcp: Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn Scp: Độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạn
  • 47. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Bước 6 . Căn cứ vào giá trị Z để xác định xác suất hoàn thành dự án bằng cách tra bảng phân phối xác suất . Các trường hợp có thể xảy ra:  Z<0, tức X-Tcp<0: Dự án hoàn thành trước thời hạn dự tính ban đầu.  Z>0 tức X-Tcp>0: Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban đầu.  Z=0 tức X-Tcp=0: Dự án hoàn thành đúng theo thời hạn dự tính ban đầu. Bước 7. Xác định xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trong khoảng giữa thời gian hoàn thành trước thời hạn với thời gian của tiến trình tới hạn
  • 48. suất của khả năng hoàn thành dự án trước và sau thời hạn  Phần trên đã cho thời hạn X, từ đó tính được giá trị của Z, cuối cùng tra bảng và được xác suất P tương ứng với thời hạn X. Từ P ta lại có thể tìm được xác suất hoàn thành dự án trước X hoặc sau X. Đây là bài toán xuôi, bài toán ngược lại là cho trước một xác suất P, tìm thời hạn hoàn thành dự án tương ứng với P.