Bơm tiêm thuốc thanh toán như thế nào
- Đối với phẫu thuật thay van động mạch chủ: thanh toán trong trường hợp có tổn thương hẹp hoặc hở do vôi hóa van động mạch chủ.
- Đối với phẫu thuật thay van động mạch phổi: thanh toán trong trường hợp có tổn thương gây hở hoặc hẹp van động mạch phổi. N06.01.060 Ống van động mạch chủ cơ học hoặc sinh học các loại, các cỡ Cái Thanh toán trong phẫu thuật các bệnh lý hở hoặc hẹp van động mạch chủ có kèm phồng gốc động mạch chủ hoặc lóc gốc động mạch chủ hoặc nhiễm trùng gốc động mạch chủ. N06.01.070 Ống van động mạch phổi sinh học các loại, các cỡ Cái Thanh toán trong phẫu thuật thay thế van hoặc thân động mạch phổi do các bệnh lý van động mạch phổi sau: - Hẹp hoặc hở hoặc teo van động mạch phổi (ví dụ: trong các bệnh tứ chứng Fallot); - Thiểu sản van động mạch phổi có liền vách liên thất hoặc hở vách liên thất; - Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng gây tổn thương van động mạch phổi; - Thất phải hai đường ra; - Chuyển vị đại động mạch có hẹp van động mạch phổi... - Các bệnh lý khác mà không thể tạo hình van hoặc động mạch phổi bằng vật liệu khác. N06.02.000 6.2 Giá đỡ (stent) N06.02.020 Stent động mạch vành phủ thuốc các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 36.000.000 đồng/1 stent. N06.02.030 Stent động mạch thận các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 20.000.000 đồng/1 stent. N06.02.040 Stent động mạch chi các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 20.000.000 đồng/1 stent. N06.02.050 Stent động mạch cảnh các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 30.000.000 đồng/1 stent. N06.02.060 Stent graft động mạch chủ ngực các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 260.000.000 đồng/1 stent. N06.02.070 Stent graft động mạch chủ bụng các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 280.000.000 đồng/1 stent. N06.02.080 Stent nội mạch làm thay đổi hướng dòng chảy các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 220.000.000 đồng/1 stent Thanh toán trong trường hợp: - Phình động mạch não chưa vỡ có cổ rộng hoặc kích thước phình lớn có nguy cơ chèn ép hoặc hướng phình ngược với dòng chảy hoặc có tái thông sau nút mạch hoặc không thể điều trị bằng vòng xoắn kim loại; - Phình động mạch đã vỡ trong giai đoạn ổn định; - Phình động mạch đã vỡ chưa đến giai đoạn ổn định nhưng không thể sử dụng nút vòng xoắn kim loại đơn thuần. N06.02.090 Khung giá đỡ (stent có màng bọc, cover stent) các loại, các cỡ Cái Mức thanh toán 70.000.000 đồng/1 stent. N06.04.000 6.4 Xương, sụn, khớp, gân nhân tạo N06.04.051 Khớp háng toàn phần các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 45.000.000 đồng/1bộ. N06.04.052 Khớp háng bán phần các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 35.000.000 đồng/1bộ. N06.04.053 Khớp gối các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 45.000.000 đồng/1bộ. N06.04.054 Khớp vai các loại, các cỡ Bộ Mức thanh toán 35.000.000 đồng/1bộ. N06.06.000 6.6 Vật liệu thay thế, vật liệu cấy ghép nhân tạo khác N06.06.070 Màng não nhân tạo, miếng vá nhân tạo các loại, các cỡ Cái, miếng N06.06.080 Màng nuôi, màng nuôi cấy, sản phẩm nuôi cấy các loại, các cỡ Cái, miếng N07.00.000 Nhóm 7. Vật tư y tế sử dụng trong một số chuyên khoa N07.01.000 7.1 Tim mạch và X- quang can thiệp N07.01.401 Máy tạo nhịp 1 buồng Bộ Mức thanh toán 42.000.000 đồng/1 bộ. N07.01.402 Máy tạo nhịp 2 buồng Bộ Mức thanh toán 70.000.000 đồng/1 bộ. N07.01.403 Máy tạo nhịp 3 buồng tái đồng bộ cơ tim trong điều trị suy tim Bộ Mức thanh toán 240.000.000 đồng/1 bộ. N07.01.404 Máy tạo nhịp có phá rung cấy vào cơ thể Bộ Mức thanh toán 260.000.000 đồng/1 bộ. N07.01.480 Bộ dụng cụ điều trị rối loạn nhịp tim sử dụng hệ thống lập bản đồ ba chiều giải phẫu - điện học các buồng tim các loại, các cỡ Bộ N07.01.490 Bóng kéo các loại, các cỡ Cái, bộ N07.01.500 Phim X- quang các loại, các cỡ Cái Không thanh toán riêng. N07.03.230 Dung dịch nhũ tương tích điện dương bảo vệ bề mặt nhãn cầu Ống, lọ Thanh toán trong các dịch vụ kỹ thuật là thủ thuật, phẫu thuật có can thiệp bề mặt nhãn cầu. Không thanh toán riêng. N07.03.240 Điện cực của máy dò thần kinh các loại, các cỡ Cái N07.03.250 Tấm lót hút VAC các loại, các cỡ Tấm, miếng N07.03.260 Van phát âm, thanh quản điện các loại, các cỡ Cái N07.03.270 Vật liệu độn dùng trong phẫu thuật múc nội nhãn các loại, các cỡ Cái, miếng N07.04.090 Dụng cụ lấy giun, sán, dị vật các loại, các cỡ Bộ, cái N07.04.100 Rọ, bóng lấy sỏi, dị vật, polyp, bệnh phẩm các loại, các cỡ Cái N07.06.000 7.6 Chấn thương, chỉnh hình N07.06.080 Bộ dây bơm nước, đầu đốt điện, tay dao đốt điện dùng trong phẫu thuật các loại, các cỡ Cái N07.06.090 Vật liệu tạo hình xương hốc mắt (tấm lót sàn), vật liệu tạo hình hộp sọ các loại, các cỡ Miếng, cái N08.00.000 Nhóm 8. Vật tư y tế sử dụng trong chẩn đoán, điều trị khác N08.00.380 Bộ gây tê ngoài màng cứng các loại, các cỡ Bộ N08.00.400 Dây dẫn tín hiệu dùng trong đốt sóng cao tần các loại, các cỡ Bộ N08.00.410 Dịch lọc máu liên tục các loại Túi N08.00.420 Dung dịch bảo quản mô, tạng, giác mạc; dung dịch liệt tim các loại Ml, lít N08.00.430 Dụng cụ cấy hạt phóng xạ các loại, các cỡ Bộ N08.00.440 Dụng cụ dẫn đường dùng trong phẫu thuật vi phẫu u não thất và quang động học (PTD) trong điều trị u não ác tính các loại, các cỡ Bộ N08.00.450 Dụng cụ dùng trong xạ trị áp sát (dụng cụ cấy, kim cấy cho cổ tử cung, tử cung, âm đạo, trực tràng, vú, các xoang, phần mềm, da, vòm mũi họng, thực quản, khí quản, phế quản, phổi, hạch …) các loại, các cỡ Bộ N08.00.460 Hạt vi cầu Resin gắn đồng vị phóng xạ Y-90 (kèm theo hộp bảo vệ phóng xạ, bình chia liều, ống đựng liều chuẩn, dây dẫn, kim-bơm tiêm hạt phóng xạ chuyên dụng) Bộ Thanh toán với tỷ lệ 40% trong trường hợp hợp ung thư gan nguyên phát chưa di căn hoặc ung thư gan thứ phát chưa di căn ngoài gan, không thể phẫu thuật. |