Các dạng so sánh trong tiếng nhật
Khi học tập và làm việc trong môi trường tiếng Nhật, bản thân các bạn sẽ thường "va phải" vô số các dạng ngữ pháp khác nhau. Khi muốn so sánh hơn kém về đối tượng, sự vật sự việc nào đó trong giao tiếp - văn bản thì cũng có rất nhiều cách thức khác nhau. Show Dưới đây, cùng sách tiếng Nhật 100 điểm lại những mẫu ngữ pháp so sánh từ sơ đến cao cấp trong tiếng Nhật: 1. N1 は N2 より tính từ です🍀 Là phương pháp so sánh hơn lấy danh từ 2 làm chuẩn để so sánh tính chất, đặc điểm trạng thái so với danh từ 1.So sánh các vật thể, tính chất đối tương N1 hơn so với N2. 🍀 Không sử dụng tính từ ở dạng phủ định. Thay vì sử dụng phụ định thì nên dùng những từ đối nghĩa. Ví dụ: 兎は兎亀より早い うさぎはかめよりはやい Thỏ nhanh hơn rùa. 田中は上田より有名です。 たなかはうえだよりゆうめいです。 Tanaka nối tiếng hơn Ueda. この袋はあの袋より重いです。 このふくろはあのふくろよりおもいです。 Cái túi này nặng hơn cái túi kia. 2. N1 より N2 のほうが/ を tính từ です🍀 ~のほうが dùng để diễn tả sự so sánh hơn về sở thích, mức độ. Thể hiện thích cái gì hơn cái gì. Đối với mẫu câu ngữ pháp này thì N2 hơn với N1 🍀 Tương tự như ngữ pháp より ở trên. Không được dùng tính từ phủ định, nên tìm từ đối nghĩa. Ví dụ: リンちゃんの傘よりこの傘のほうが綺麗です。 リンちゃんのかさよりこのかさのほうがきれいです。 Cái ô này đẹp hơn cái ô của Linh. 水よりミルクのほうを飲んでいます。 みずよりミルクのほうをのんでいます。 Tôi thường uống sữa hơn là nước lọc. \>>> Xem thêm: Những từ phải biết trong ngữ pháp tiếng Nhật 3.何/どれ が/を いちばん ∼ 🍀 So sánh nhất: thích nhất (đối tượng nào/ cái gì, vật gì), ghét nhất, nổi tiếng nhất, tốt nhất, kém nhất..... Ví dụ: この箱の内、何が一番嫌いですか? このはこのうち、なんがいちばんきらいですか? Trong cái hôm này, cậu ghét cái gì nhất? トマトが一番嫌いですよ。 トマトがいちばんきらいですよ。 Tôi ghét cà chua nhất đấy. \>>> Xem thêm: Bảng quy tắc chia thể tiếng Nhật 4.N1 は N2 ほど ∼ ない: Không.. bằng🍀 Ngữ pháp ほど∼ ない là so sánh kém hơn. So với N2 thì N1 không bằng. Ví dụ: 日本は中国ほど大きくない。 にほんはちゅうごくほどおおきくない。 Nhật Bản không to bằng Trung Quốc. この橋はあの橋ほど長くない。 このはしはあのはしほどながくない。 Chiếc cầu này không dài như chiếc cầu kia. 5. N1 は N2 に比べると/ 比べて🍀 So với danh từ 2 thì N1 thế nào, làm sao... Lấy N2 làm tiêu chuẩn để căn đo và so sánh mức độ trạng thái... Ví dụ: 今月は去月に比べて、熱いになっているね。 こんげつはきょげつにくらべて、あついになっているね。 So với tháng trước, tháng này đang trở nên nóng hơn nhỉ. マリアはアナに比べて、早い走ります。 マリアはアナにくらべて、はやいはしります。 So với bạn Ana thì Maria chạy nhanh hơn. 🍀 Hy vọng qua bài viết "ngữ pháp so sánh trong tiếng Nhật" của sách 100 các bạn có thể tự tích lũy được kiến thức mới hay là ôn lại được những kiến thức cũ cho bản thân mình. 🍀 Sách tiếng Nhật 100 mong rằng qua vô số dạng ngữ pháp so sánh khác nhau thì trong quá trình giao tiếp hội thoại hay văn bản, các bạn cũng có thể sử dụng tốt và linh hoạt cách dùng từ, dùng câu của mình. Câu so sánh trong tiếng Nhật được sử dụng rất nhiều trong các đoạn hội thoại thường ngày, khi bạn muốn so sánh vật này với vật kia hay đặt câu hỏi cho người đối diện. Dưới đây là chi tiết về cấu trúc cũng như các mẫu câu so sánh trong tiếng Nhật. Các bạn hãy cùng Mcbooks học nhé! Câu so sánh hơnCấu trúc:AはBより~=> A~hơn B Mẫu câu so sánh hơn:Quýt rẻ hơn táo.
Câu so sánh kémCấu trúc:AはBほど+ (thể phủ định) => A không ~ bằng B, Mẫu câu so sánh kém:Quýt không ngọt bằng táo.
Câu so sánh nhấtCấu trúc:N(の中)でA いちばん~ => Trong tập hợp N thì A là ~ nhất. Mẫu câu so sánh nhất:Trong gia đình tôi thì mẹ nấu ăn giỏi nhất.
Ví dụ:Trong các con mèo, chim, ngựa thì con ngựa là to nhất. Ví dụ:Trong các môn thể thao bạn thích môn nào nhất? Câu hỏi so sánhCấu trúc:AとBとどちらが~か? => Giúa A và B cái nào ~ hơn? Mẫu câu hỏi so sánh:Giữa bóng đá và tennis bạn thích môn nào hơn?
Hy vọng kiến thức về câu so sánh trong tiếng Nhật trên đây sẽ giúp bạn giao tiếp lưu loát và tự tin hơn. |