Các hoạt chất thuốc BVTV bị cấm năm 2022
Theo đó, hoạt chất Cholopyrifos ethyl và Fipronil không được sản xuất, nhập khẩu, chỉ được bán đến ngày 12/2/2021. Các loại thuốc BVTV chứa hoạt chất Glyphosate không được sản xuất, nhập khẩu, chỉ được buôn bán, sử dụng đến ngày 30/6/2021. Để thực hiện tốt nội dung trên, Sở Nông nghiệp và PTNT đề nghị các huyện, TP triển khai ngay một số việc. Cụ thể, chỉ đạo cơ quan chuyên môn, UBND cấp xã tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh buôn bán thuốc BVTV và người dân được biết về các loại thuốc BVTV chứa hoạt chất Cholopyrifos ethyl, Fipronil và Glyphosate sẽ bị loại bỏ ra khỏi danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam theo đúng thời gian quy định. Chỉ đạo lực lượng đoàn kiểm tra liên ngành, đội quản lý thị trường, công an thường xuyên kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV trên địa bàn; phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm. Trường Sơn (BGĐT) - Thời gian gần đây, trên địa bàn tỉnh Bắc Giang có một số hộ sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) ngoài danh mục, không rõ nguồn gốc cho cây trồng. Điều này nguy cơ cao khiến sản phẩm không bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm, ảnh hưởng đến môi trường, thất thu mùa màng. (BGĐT) - Ngày 13/11, Công an huyện Yên Dũng (Bắc Giang) phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức tiêu hủy 6,7 tấn thuốc trừ cỏ không có tên trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật. (BGĐT) - Để bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, mùa màng, môi trường cũng như nâng cao chất lượng nông sản, mỗi năm lực lượng chức năng của tỉnh Bắc Giang kiểm tra, xử phạt hành chính và thu hồi nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) vi phạm. Tuy nhiên, việc lưu chứa, tiêu hủy sau thu hồi sản phẩm gặp khó khăn.
- Thuốc sử dụng trong nông nghiệp: 1.628 hoạt chất với 3.998 tên thương phẩm (hiện hành là 1.795 hoạt chất với 4.153 tên thương phẩm). - Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm (hiện hành là 15 hoạt chất với 25 tên thương phẩm). - Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm. - Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm (hiện hành là 10 tên thương phẩm). - Thuốc sử dụng cho sân golf (gồm thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ, thuốc điều hòa sinh trưởng): 04 hoạt chất với 04 tên thương phẩm. - Thuốc xử lý hạt giống (gồm thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh): 22 hoạt chất với 29 tên thương phẩm (hiện hành là 28 tên thương phẩm). - Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam gồm thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ chuột, thuốc trừ cỏ gồm 31 hoạt chất. Xem nội dung chi tiết tại Thông tư 19/2021/TT-BNNPTNT có hiệu lực từ ngày 11/02/2022, thay thế Thông tư 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2020. >> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT LIÊN QUAN
THÔNG TƯ BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM, DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT CẤM SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Căn cứ Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật ngày 25 tháng 11 năm 2013; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam. Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gồm: a) Thuốc sử dụng trong nông nghiệp: - Thuốc trừ sâu: 660 hoạt chất với 1563 tên thương phẩm. - Thuốc trừ bệnh: 617 hoạt chất với 1377 tên thương phẩm. - Thuốc trừ cỏ: 245 hoạt chất với 698 tên thương phẩm. - Thuốc trừ chuột: 9 hoạt chất với 36 tên thương phẩm. - Thuốc điều hòa sinh trưởng: 53 hoạt chất với 158 tên thương phẩm. - Chất dẫn dụ côn trùng: 8 hoạt chất với 8 tên thương phẩm. - Thuốc trừ ốc: 31 hoạt chất với 152 tên thương phẩm. - Chất hỗ trợ (chất trải): 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm. b) Thuốc trừ mối: 14 hoạt chất với 20 tên thương phẩm. c) Thuốc bảo quản lâm sản: 7 hoạt chất với 8 tên thương phẩm. d) Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm. đ) Thuốc sử dụng cho sân golf: - Thuốc trừ bệnh: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm. - Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm. - Thuốc điều hòa sinh trưởng: 1 hoạt chất với 1 tên thương phẩm. e) Thuốc xử lý hạt giống: - Thuốc trừ sâu: 9 hoạt chất với 15 tên thương phẩm. - Thuốc trừ bệnh: 13 hoạt chất với 14 tên thương phẩm. g) Thuốc bảo quản nông sản sau thu hoạch - 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm. 2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này, gồm: a) Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất. b) Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất. c) Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất. d) Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất. 3. Bảng mã số HS thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục 22 và Mục 23 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 02 năm 2022. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 10/2020/TT-BNNPTNT ngày 9/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam. Điều 3. Trách nhiệm thi hành 1. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét và kịp thời giải quyết./.
PHỤ LỤC I DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
|