Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Home » Toán HọcGiá trị tuyệt đối của số nguyên, số hữu tỉ, số âm lớp 6, lớp 7, lớp 8 là gì ?Toán Học

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Giá trị tuyệt đối là gì ? Đây phần kỹ năng và kiến thức khá quan trọng cũng như tương đối khó. Phần kiến thức và kỹ năng này kiến cho nhiều học viên gặp nhiều khó khăn vất vả, yếu tố khi giải những bài tập

Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu và khám phá một số khái niệm và phần kỹ năng và kiến thức quan trọng. Giúp bạn nhìn nhận rõ ràng về kiên thức này nhé !

Tham khảo bài viết khác:

   Giá trị tuyệt đối là gì ?

– Giá trị tuyệt đối ( tiếng Anh : Absolute value ) – còn thường được gọi là mô-đun ( modulus ) của một số thực x được viết là | x |, là giá trị của nó nhưng bỏ dấu .
– Như vậy :

  • |x| = -x nếu x là số âm (-x là số dương)
  • |x| = x nếu x là số dương, và |0| =0.

 – Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách của số đó đến số 0.

Xem thêm: Sinh năm 2010 mệnh gì, con gì, hợp hướng nào, hợp màu gì?

     Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ

– Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x, kí hiệu | x | là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số .

  • |x| = x khi x ≥ 0
  • |x| = -x khi x < 0

     Giá trị tuyệt đối của một nguyên

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm gốc 0 trên trục số. Kí hiệu | a | . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a hoàn toàn có thể là số nguyên dương nếu a khác 0 Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a không hề là số nguyên âm vì | a | luôn không âm .

Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a hoàn toàn có thể là số 0 nếu a = 0 .

   Giá trị tuyệt đối của một số âm

– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

– Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau . – Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn .

Cám ơn bạn đã theo dõi bài viết này, hẹn gặp lại những bạn ở những bài viết khác !

Source: https://mindovermetal.org
Category: Wiki là gì

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Câu hỏi được đặt ra là: Giá trị tuyệt đối là gì ? hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin về giá trị tuyệt đối của số hữa tỉ cũng như giá trị tuyệt đối lớp 6, lớp 7. lớp 8

Giá trị tuyệt đối là gì ?

+ Giá trị tuyệt đối  – còn thường được gọi là mô-đun của một số thực x được viết là |x|, là giá trị của nó nhưng bỏ dấu. Như vậy |x| = -x nếu x là số âm, và |x| = x nếu x là số dương, và |0| =0. Giá trị tuyệt đối của một số có thể hiểu là khoảng cách của số đó đến số 0.

+ Trong toán học, việc sử dụng giá trị tuyệt đối có trong hàng loạt hàm toán học, và còn được mở rộng cho các số phức, véctơ, trường,… liên hệ mật thiết với khái niệm giá trị.

Định nghĩa giá trị tuyệt đối

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Tính chất của giá trị tuyệt đối

+) |A|≥0 (với mọi biểu thức A)

+) |A|≥A;”=”⇔A≥0

1/ Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

_ Là phương trình có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.

_ Cách giải :

+) Bỏ dấu Giá trị tuyệt đố bằng các điều kiện với biến.

+) Giải phương trình tìm được sau khi bỏ dấu Giá trị tuyệt đối.

+) Nghiệm của phương trình là các nghiệm thỏa điều kiện bỏ dấu Giá trị tuyệt đối. Kết luận.

Một số Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối có dạng đặc biệt

1/ Phương trình có dạng : |f(x)|=a;(a>0)

Cách giải : |f(x)|=a;(a>0)⇔f(x)=a hoặc f(x)=−a

2/ Phương trình có dạng : |f(x)|=|g(x)|

Cách giải : |f(x)|=|g(x)|⇔f(x)=g(x) hoặc f(x)=−g(x)

Bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối

_ Là bất phương trình có chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối.

_ Thông thường, ta gặp ba dạng và sau đây là cách giải :

1/ |f(x)|>g(x)⇔f(x)>g(x) hoặc f(x)<−g(x)

2/ |f(x)|<|g(x)|⇔[f(x)]2<[g(x)]2

3/ |f(x)|

Ví dụ 1

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

So sánh số nguyên, giá trị tuyệt đối

1. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a bé hơn số nguyên b. Như vậy:
– Mọi số dương đều lớn hơn số 0;
– Mọi số âm đều bé hơn số 0 và mọi số nguyên bé hơn 0 đều là số âm;
– Mỗi số âm đều bé hơn mọi số dương.
Lưu ý: Số nguyên b được gọi là số liền sau số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b. Khi đó ta cũng nói số nguyên a là số liền trước của b.

2. Giá trị tuyệt đối

Trên trục số, khoảng cách từ điểm a đến điểm gốc O được gọi là giá trị tuyệt đối của số a. Giá trị tuyệt đối của số a được kí hiệu là |a| (đọc là giá trị tuyệt đối của a). Như vậy:
– Giá trị tuyết đối của số 0 là 0.
– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên dương là chính nó.
– Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.
– Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
– Trong hai số nguyên âm, số có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn.

Số học 6 - Tags: số nguyên, trị tuyệt đối
  • Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

  • Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

  • Thứ tự thực hiện các phép tính

  • Lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên

  • Tính chất của phép cộng và phép nhân

  • Lý thuyết ghi số tự nhiên

  • Lý thuyết tập hợp các số tự nhiên

Giải bài 4: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên - Sách VNEN toán 6 tập 1 trang 84. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

1. Tìm khoảng cách giữa hai điểm

  • Các điểm H, G, A, D biểu diễn những số nào? Tìm khoảng cách giữa các điểm H và G; G và A; A và D.
  • Tìm khoảng cách giữa các điểm O và H; O và A; O và G; O và D.

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

Trả lời:  

  • Các điểm H, G, A, D được biểu diễn lần lượt bằng các số: -5; -3; 1; 5.
  • Khoảng cách giữa các điểm H và G là 2 đơn vị; G và A là 4 đơn vị; A và D là 4 đơn vị.
  • Khoảng cách giữa các điểm O và H là 5 đơn vị; O và A là 1 đơn vị; O và G là 3 đơn vị; O và D là 5 đơn vị.

2. Cho A = {0; -2; -3; 7; 2; 3}.

  • Biểu diễn các phần tử của tập hợp A trên trục số.
  • Tìm các phần tử a $\in$ A sao cho khoảng cách từ điểm a đến 0 bằng 3.

Trả lời:

a) 

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

b) 

Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên

B. Hoạt động hình thành kiến thức

1. Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau

  • 1; -1; -5; 5; -3; 2.
  • -10; 0; 4; 2014; -2000.

Trả lời:

  • $\left | 1 \right |$ = 1; $\left | -1 \right |$ = 1; $\left | -5 \right |$ = 5; $\left | 5 \right |$ = 5; $\left | -3 \right |$ = 3; $\left | 2 \right |$ = 2.
  • $\left | -10 \right |$ = 10; $\left | 0 \right |$ = 0; $\left | 4 \right |$ = 4; $\left | 2014 \right |$ = 2014; $\left | -2000 \right |$ = 2000.

 2. Điền dấu thích hợp (<; >; =) vào chỗ chấm:

  • $\left | -3 \right |$ … $\left | 3 \right |$;        $\left | 100 \right |$ … $\left | 20 \right |$;
  • $\left | 15 \right |$ … $\left | -15 \right |$;     $\left | -4 \right |$ … $\left | -10 \right |$.

Trả lời:

  • $\left | -3 \right |$ = $\left | 3 \right |$;             $\left | 100 \right |$ > $\left | 20 \right |$;
  • $\left | 15 \right |$ = $\left | -15 \right |$;          $\left | -4 \right |$ < $\left | -10 \right |$.

Câu 1: Trang 85 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Cho A = {1; -3; 3; 2; -7; 5; -5}. Tìm trong tập hợp A các số nguyên có cùng giá trị tuyệt đối.

Câu 2: Trang 85 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

So sánh:

a) -6 và -8;               b) -9 và 0;

c) 15 và -16;            d) –(-7) và -7.

Câu 3: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Viết các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 5; -20; -3; 4; -100; 70; 360.

Câu 4: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Tính:

a) $\left | 5 \right |$ + $\left | -5 \right |$;

b) $\left | -25 \right |$ - $\left | -20 \right |$;

c) $\left | 10 \right |$ . $\left | -16 \right |$;

d) $\left | -49 \right |$ : $\left | 7 \right |$.

Câu 5: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Hai số nguyên dương có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì bằng nhau.

b) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên âm là số đối của nó.

c) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì nhỏ hơn.

Câu 1: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Biểu diễn trên trục số:

a) Tập hợp các số nguyên dương nằm giữa -5 và 4; 

b) Tập hợp các số nguyên âm nằm giữa -6 và 0. 

Câu 2: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

Cho tập hợp A = {-11; 5; 2; -2; 3; -5; 7; 8; 100}.

- Viết tập hợp B = {a $\in$ A | |a | = 2} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

- Viết tập hợp C = {a $\in$ A | |a | = 5} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

Câu 3: Trang 86 sách toán VNEN lớp 6 tập 1

a) Cho x, y là hai số nguyên dương, biết |x| + |y| = 20. Tính x + y.

b) Cho x, y là hai số nguyên âm, biết |x| + |y| = 20. Tính x + y.

giải bài 4 giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên trang 84 vnen toán 6, bài 4 sách vnen toán 6 tập 1, giải sách vnen toán 6 tập 1 chi tiết dễ hiểu.