Cấu trúc so sánh tiếng hàn

Như đã nói ở trên, ngữ pháp so sánh được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống nên chắc chắn các bạn sẽ phải sử dụng ngữ pháp này vào một dịp gì đó. Ngoài ra, khi làm việc như một thông dịch viên chuyên nghiệp và thông dịch ở những buổi họp, hội thảo lớn, việc so sánh kết quả, số liệu,... của năm nay so với năm trước là điều luôn diễn ra. Vì thế, học các ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn ngay từ đầu và nắm rõ cách sử dụng là điều cần thiết trong khoảng thời gian đầu học tiếng.

Sử dụng ngữ pháp so sánh trong tiếng Hàn trong các các cuộc họp

\>> Xem thêm: https://hoctienghan.com/noi-dung/v---du-dinh-lam-v.html

Ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn

Nhắc đến ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn thì thường chúng ta sẽ nghĩ ngay đến ‘처럼’ (giống như) đúng không nào. Tuy nhiên, còn một ngữ pháp nữa mà đôi khi chúng ta lại hay quên khi sử dụng ngữ pháp so sánh bằng trong tiếng Hàn đó là ‘만큼’, là trợ từ bổ trợ thường được gắn vào sau danh từ với ý nghĩa so sánh bằng.

Cấu trúc so sánh hơn và so sánh bậc nhất là một trong những cấu trúc câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Hàn. Không chỉ trong giao tiếp thông thường mà trong các kỳ thi tiếng Hàn quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Bài viết dưới đây sẽ bổ sung cho bạn một số kiến thức về mẫu câu và các loại so sánh thường gặp, cùng trung tâm tiếng Hàn tại TPHCM tìm hiểu nhé.

So sánh [~ 보다]

~ 보다 được sử dụng để so sánh hai người hoặc vật. Người / điều mà 보다 đề cập đến là người nói đến "~ er than" bằng tiếng Anh. Cụm từ "~ 보다" cũng có thể đến trước một chủ đề. Vì vậy, các câu dưới đây có cùng ý nghĩa.

\>> Xem thêm:

Các dạng tính từ ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản​

Lưu ý: 이 / 가 các hạt được sử dụng thường xuyên hơn các hạt 은 /,, và trong tiếng Hàn nói, hầu như chỉ 이 / 가 được sử dụng. 나는 동생 보다 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 내가 동생 보다 키 가 크다 = "Tôi" cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 크다 = Tôi cao hơn tôi. 동생 보다 내가 키 가 커 = Tôi cao hơn tôi. [dạng nói] 동생 보다 제가 키 가 커요 = Tôi cao hơn tôi. [form chính thức nói] 동생 보다 = so với anh chị em nhỏ hơn 동생 = anh chị em ruột 키 = chiều cao 크다 = lớn 키 가 크다 = cao 키 가 작다 = ngắn 나 = Tôi 내 = 나 thay đổi thành 내 trước khi 이 / 가 제 = hình thức danh dự của 내 được sử dụng trong các biểu thức chính thức

.jpg) Học tiếng Hàn thật tốt

더 thường được thêm vào trước một tính từ. 더 = nhiều hơn

Thêm ví dụ 동물 보다 사람 이 더 똑똑 하다 = Con người thông minh hơn động vật. 나일강 이 아마존 강 보다 더 길다 = Sông Nile dài hơn sông Amazon. 철이 구리 보다 강하다 = Sắt mạnh hơn đồng. 피는 물 보다 진하다 = Máu dày hơn nước. 진수 가 진호 보다 더 빨라요 = Jinsu nhanh hơn Jinho. 저 보다 형 이 더 잘해요 = Anh tôi đã làm tốt hơn tôi. 빵 보다 밥 이 더 좋아요 = Tôi thích gạo hơn bánh mì.

\>> Xem thêm: Những nguyên nhân học tiếng Hàn thất bại

So sánh bậc nhất [제일]

제일 được thêm vào trước một tính từ để làm cho nó trở thành thượng hạng. 진수 가 제일 빠르다 = Jinsu là nhanh nhất 치타 가 육지 동물 중에서 제일 빠르다 = Cheetah là nhanh nhất trong số các động vật trên đất liền. 에베레스트 산은 세계 에서 제일 높다 = Mt. Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới. 피자 가 세계 에서 제일 맛있는 음식 이다 = Pizza là món ăn ngon nhất trên thế giới. 제일 아름다운 것은 사랑 이에요 = Điều đẹp nhất là tình yêu. [dạng nói chính thức] (Danh từ - hiện tại, quá khứ) 세계 = thế giới 맛있다 = ngon 맛있는 = ngon [mô tả] Tính từ - mô tả 아름다운 = đẹp [mô tả mô tả] 것 = điều

Cấu trúc so sánh tiếng hàn

Câu mệnh lệnh - 해, 하지마

Hình thức không chính thức được sử dụng giữa những người bạn rất thân thiết hoặc khi nói chuyện với một người trẻ hơn rất gần bạn trong các tình huống không chính thức.

Hình thức chính thức và hình thức tôn vinh được sử dụng trong các tình huống chính thức. Tuy nhiên, nếu tôi chọn người sử dụng, tôi sẽ chọn hình thức tôn vinh vì hình thức chính thức là một chút bình thường. An toàn khi sử dụng biểu mẫu tôn vinh nếu bạn không chắc chắn sử dụng mẫu nào.

\>> Xem thêm:

Tên gọi và xưng hô trong tiếng Hàn​

Lưu ý: Hình thức danh dự của động từ có mặt bằng tiếng Hàn như:

먹다 → 드시다 = ăn 자다 → 주무 시다 = ngủ 죽다 → 돌아가 시다 = chết, qua đi

Hình thức tôn vinh 먹어 là 드세요. Nó thường được sử dụng khi nói chuyện với người trên tuổi của bạn hoặc trong các tình huống chính thức.

Cấu trúc so sánh tiếng hàn
Học tiếng Hàn : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Ngữ pháp so sánh N + 보다 trong tiếng Hàn

I, Khái niệm và chức năng của N + 보다.

• Với ngữ pháp 보다 chúng ta thường sử dụng để so sánh hai sự vật, sự việc với N đứng trước làm cơ sở để so sánh với N thứ 2. • So sánh về đặc điểm, tính chất của các sự vật, sự việc hay cả về con người. • Cấu trúc : S + N1 이/가 + N2 보다 + ...... • Nghĩa tiếng việt là " Hơn ". • Vị trí trật tự của S chủ ngữ và N đứng trước 보다 có thể thay đổi mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. • 보다 thường đi kèm với tiểu từ " 더 " hoặc " 덜 " , các tiểu từ này không bắt buộc ( có hay không cũng không sao nhé ).

보기 :

1, 오토바이가 자전거보다 빨라요 / 빠릅니다. Dịch nghĩa : Xe máy nhanh hơn xe đạp.

2, 누나가 동생보다 더 커요. Dịch nghĩa : Chị cao lớn hơn em.

3, 백화점이 시장보다 멀어요 / 멉니다. Dịch nghĩa : Cửa hàng bách hóa xa hơn chợ.

4, 시장이 백화점보다 싸요 / 쌉니다. Dịch nghĩa : Đồ ở chợ rẻ hơn đồ ở siêu thị.

5, 이것이 그것보다 예뻐요 / 예쁩니다. Dịch nghĩa : Cái này đẹp hơn cái kia.

Với cấu trúc N + 보다 trong tiếng Hàn sử dụng khá dễ và nhận biết cấu trúc khi 1 trong 2 N trong câu có gắn với 보다 , N + 보다 ở đây sẽ có nghĩa so sánh N này với N kia. Tránh trường hợp, nhầm lẫn với cấu trúc 보다 là V động từ nhé. 보다 là V động từ nghĩa là " Xem ", đây là động từ. Còn khi N + 보다 thì 보다 ở đây nghĩa là " Hơn ".

Nếu còn câu hỏi thắc mắc nào khác, vui lòng comment bên dưới bài viết nhé !

Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.