Coông đoàn công ty cổ phần gồm những ban nào năm 2024
Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, người sở hữu của cổ phần được gọi là cổ đông và có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Công ty có thể phát hành chứng khoán để huy động vốn của các nhà đầu tư thuộc mọi thành phần kinh tế. Cổ đông của công ty có quyền tham gia quản lý, điều hành, kiểm soát công ty thông qua việc bầu cử và ứng cử vào các vị trí trong công ty. Show Chính vì những đặc điểm trên, việc quản lý và điều hành công ty rất phức tạp do số lượng cổ đông có thể rất lớn và nhiều người không hề quen biết nhau, hơn nữa còn có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông phân hóa về lợi ích. Thế nên, việc tổ chức, quản lý và điều hành công ty cổ phần rất quan trọng, công ty cần nắm bắt và hiểu rõ những quy định của pháp luật để quản lý công ty tốt hơn. Theo quy định tại Điều 137 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần có quyền lựa chọn quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây, trừ trường hợp pháp luật chứng khoán có quy định khác:
Lưu ý: Tùy thuộc vào mô hình doanh nghiệp lựa chọn mà có thể có Ban kiểm soát hoặc không 2. Đại hội đồng cổ đông.Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông được quy định tại Điều 138 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
3. Hội đồng quản trịHội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ các quyền và nghĩa vụ thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị được quy định tại Điều 153 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Bên cạnh đó, Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết, quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. 4. Ban kiểm soát.Ban kiểm soát có từ 03 đến 05 Kiểm soát viên. Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trưởng Ban kiểm soát do Ban kiểm soát bầu trong số các Kiểm soát viên; việc bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo nguyên tắc đa số. Quyền và nghĩa vụ của Trưởng Ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số Kiểm soát viên thường trú tại Việt Nam. Trưởng Ban kiểm soát phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh hoặc chuyên ngành có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định tiêu chuẩn khác cao hơn. Quyền và nghĩa vụ của Ban kiểm soát được quy định tại Điều 170 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
5. Giám đốc, Tổng giám đốcHội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều 162 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau: Công ty cổ phần bao gồm những ai?Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần bao gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị; Giám đốc (Tổng giám đốc); đối với công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.nullCơ cấu tổ chức Công ty cổ phần - Tư vấn doanh nghiệp - Luật Việt Anluatvietan.vn › co-cau-chuc-cong-ty-co-phannull Công ty cổ phần là như thế nào?Công ty cổ phần là một thể chế kinh doanh, một loại hình doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển bởi sự góp vốn của nhiều cổ đông. Trong công ty cổ phần, số vốn điều lệ của công ty được chia nhỏ thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần. Các cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông.nullCông ty cổ phần – Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Công_ty_cổ_phầnnull Công đoàn cơ sở do ai thành lập?Công đoàn cơ sở là tổ chức cơ sở của Công đoàn Việt Nam, được thành lập ở một hoặc một số đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp, khi có từ 05 đoàn viên hoặc 05 người lao động trở lên, có đơn tự nguyện gia nhập Công đoàn Việt Nam.nullĐiều kiện thành lập và hình thức tổ chức của công đoàn cơ sở là gì?thuvienphapluat.vn › phap-luat › dieu-kien-thanh-lap-va-hinh-thuc-to-chu...null Lãnh đạo công ty cổ phần là ai?Theo quy định nêu trên thì người quản lý doanh nghiệp trong công ty cổ phần là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thậm chí là chức danh khác. Cụ thể sẽ được quy định tại Điều lệ công ty.nullAi là người quản lý doanh nghiệp trong công ty cổ phần? - Thư Ký Luậtlawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › doanh-nghiep › ai-l...null |